Ethical and regulatory issues in human gene editing: Chinese perspectiveBiotechnology and Applied Biochemistry - Tập 67 Số 6 - Trang 880-891 - 2020
Ruipeng Lei, Qiu Renzong
AbstractThis paper focuses on the ethical and regulatory issues raised by gene editing. In the introduction of this paper, authors provide the background where the ethical and regulatory issues by gene editing have been raised including the scientific dimension of gene‐editing techniques. In the second part of the paper, the authors focus on ethical issues in human...... hiện toàn bộ
Alginate là một liên kết macroaffinity và chất phụ gia nhằm tăng cường hoạt động và độ ổn định nhiệt của lipase Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 33 Số 3 - Trang 161-165 - 2001
Satyawati Sharma, Munishwar Nath Gupta
Enzyme lipase đang được sử dụng ngày càng nhiều trong việc tổng hợp các trung gian thuốc và các phân tử quan trọng về dược lý cũng như trong việc phân giải các hỗn hợp racemic để thu nhận các enantiomer có hoạt tính sinh học. Alginate đã được sử dụng như một liên kết macroaffinity để tinh chế lipase từ Chromobacterium viscosum, tuyến tụy lợn và hạt lúa mì thông q...... hiện toàn bộ
#lipase #alginate #hoạt tính enzyme #độ ổn định nhiệt #tinh chế enzyme
Sự phân hủy của troponin I tim người sau nhồi máu cơ tim Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 28 Số 2 - Trang 105-111 - 1998
N A Morjana
Troponin I (TnI) là tiểu đơn vị ức chế của phức hợp troponin và là dấu hiệu sinh hóa đặc hiệu cho nhồi máu cơ tim (MI). Nó được giải phóng vào dòng máu trong vòng 4–6 giờ sau khi xảy ra MI, đạt đỉnh sau 18–24 giờ và duy trì nồng độ cao trong tối đa 7 ngày. Trong công trình này, tôi đã xác định các dạng TnI có mặt trong huyết thanh của bệnh nhân MI. Bằng cách cố định các kháng thể anti‐TnI ...... hiện toàn bộ
Sự biến đổi của một cysteine phản ứng giải thích sự khác biệt giữa rasburicase và Uricozyme®, một loại uricase tự nhiên từ Aspergillus flavus Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 36 Số 1 - Trang 21-31 - 2002
Alain Bayol, Joël Capdevielle, Pascal Malazzi, Armelle Buzy, Marie Claude Bonnet, N. Colloc’h, Jean‐Paul Mornon, Denis Loyaux, Pascual Ferrara
Urate oxidase được sử dụng ở người để kiểm soát axit uric ở bệnh nhân nhận hóa trị. Rasburicase (Fasturtec®/Elitek®), một loại urate oxidase tái tổ hợp được biểu hiện trong Saccharomyces cerevisiae, đã được so sánh với Uricozyme®, enzyme tự nhiên được sản xuất bởi Aspergillus flavus. Rasburicase có độ tinh khiết cao hơn, được chứng minh...... hiện toàn bộ
Giữ Chất Urease Từ Đậu Rồng (Cajanus cajan L.) Trong Gel Polyacrylamide Và Hạt Calcium Alginate Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 27 Số 1 - Trang 25-29 - 1998
Nilanjana Das, Arvind M. Kayastha, O.P. Malhotra
Urease từ đậu rồng đã được cố định trong gel polyacrylamide với tỷ lệ cố định 50% tại 10% tổng monomer (chứa 5% chất liên kết chéo) với độ ổn định cơ học cao của gel. Khoảng 0,61 mg protein có thể được nạp vào mỗi 5 ml gel. Enzyme được cố định có t1/2 khoảng 200 ngày khi được bảo quản trong đệm Tris/acetate 0,1 M, pH 6,5, ở 4 °C. Các dải gel ...... hiện toàn bộ
#Urease; cố định enzyme; Polyacrylamide; calcium alginate; xét nghiệm ure
Nghiên cứu về sự cố định, độ ổn định và quá trình este hóa của lipase từ loài Bacillus sp. Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 36 Số 1 - Trang 7-12 - 2002
Nirpjit S. Dosanjh, Jagdeep Kaur
Trong bài báo hiện tại, chúng tôi trình bày một báo cáo so sánh về việc cố định lipase từ loài Bacillus trên các chất mang rắn khác nhau với các đặc tính bề mặt khác nhau và sự ổn định nhiệt của nó. Việc cố định đã nâng cao độ ổn định nhiệt của lipase. Ở nhiệt độ cao hơn, lipase được cố định và liên kết chéo trên bề mặt kỵ nước cho thấy độ ổn định nhiệt tối đa. N...... hiện toàn bộ
Các tổ hợp gắn dấu thường được sử dụng cho tinh sạch liên hợp đồng thời Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 55 Số 2 - Trang 73-83 - 2010
Yifeng Li
TAP (tinh sạch liên hợp đồng thời) cho phép tách nhanh chóng và sạch sẽ một protein đã đánh dấu cùng với các đối tác tương tác của nó từ lysate tế bào. Ban đầu được phát triển trên nấm men, phương pháp TAP sau đó đã được thích ứng cho các tế bào và sinh vật khác. Khi kết hợp với phân tích MS, phương pháp này đã trở thành công cụ không thể thiếu cho việc xác định có hệ thống các phức hợp pr...... hiện toàn bộ
Phản ứng chuyển este hóa dầu đậu nành thô bằng chất xúc tác Novozym 435 để sản xuất biodiesel trong môi trường không dung môi Dịch bởi AI Biotechnology and Applied Biochemistry - Tập 40 Số 2 - Trang 187-190 - 2004
Wei Du, Yuanyuan Xu, Jing Zeng, De‐hua Liu
Khi dầu đậu nành thô được sử dụng làm nguồn sản xuất biodiesel, năng suất methyl ester thấp hơn đáng kể so với dầu đậu nành tinh chế. Sự khác biệt chính giữa dầu đậu nành tinh chế và thô được phát hiện là do hàm lượng phospholipid, acid tự do và nước, những yếu tố này có ảnh hưởng khác nhau đến sản xuất biodiesel. Hàm lượng phospholipid là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất; càng cao hàm lượng p...... hiện toàn bộ
#biodiesel #methyl ester #dầu đậu nành thô #phospholipid #chuyển este hóa enzym