Các tổ hợp gắn dấu thường được sử dụng cho tinh sạch liên hợp đồng thời
Tóm tắt
TAP (tinh sạch liên hợp đồng thời) cho phép tách nhanh chóng và sạch sẽ một protein đã đánh dấu cùng với các đối tác tương tác của nó từ lysate tế bào. Ban đầu được phát triển trên nấm men, phương pháp TAP sau đó đã được thích ứng cho các tế bào và sinh vật khác. Khi kết hợp với phân tích MS, phương pháp này đã trở thành công cụ không thể thiếu cho việc xác định có hệ thống các phức hợp protein liên kết với mục tiêu. Đặc điểm chính của TAP là việc sử dụng một dấu ấn liên kết kép, được fusion vào protein quan tâm. Dấu ấn TAP ban đầu bao gồm hai đơn vị liên kết IgG của Protein A từ
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Ståhl S., 1997, Methods Mol. Biol., 62, 37
Kimple M. E.Sondek J.2004Curr. Protoc. Protein Sci.Chapter 9 Unit 9.9
Xu M. Q.Ferrandon S. M.Taron C. H.Colussi P. A.Modified chitin binding domain and uses thereof U.S. Pat. 7 060 4652006
Séraphin B., 2002, Protein–Protein Interactions: A Molecular Cloning Manual, Chapter 17, 313
Günzl A.Schimanski B.2009Curr. Protoc. Protein Sci. Chapter 19Unit 19.19
Braman J. C.Carstens C. P.Novoradovskaya N.Bagga R.Basehore L. S.Compositions and methods for protein isolation U.S. Pat. 7 238 4782007
Conner S. L., 2008, Scientific Research and Essays, 3, 143
Gloeckner C. J.Boldt K.Ueffing M.2009Curr. Protoc. Protein Sci.Chapter 19 Unit 19.20
Zenser N.Bettinger K.Song K.2008Tandem affinity purification systems and methods utilizing such systems U.S. Pat. application 20080039616