Yêu cầu lipid cho sự hình thành các phức hợp kích thích miễn dịch (iscom) Dịch bởi AI Tập 10 Số 2 - Trang 161-172 - 1988
Karin Lövgren, Brør Morein
Iscom – phức hợp kích thích miễn dịch – là một cách chế tạo có tính miễn dịch
cao từ các kháng nguyên màng vi sinh vật. Các thành phần của iscom đã được phân
tích sinh hóa và bao gồm protein và glycoside Quil A. Phân tích tiếp theo về
iscom cho thấy rằng phần protein – kháng nguyên – không đóng góp vào iscom dưới
dạng cấu trúc. Thay vào đó, cholesterol và Quil A là những thành phần cấu trúc
thiết ... hiện toàn bộ
Phản ứng chuyển este hóa dầu đậu nành thô bằng chất xúc tác Novozym 435 để sản xuất biodiesel trong môi trường không dung môi Dịch bởi AI Tập 40 Số 2 - Trang 187-190 - 2004
Wei Du, Yuanyuan Xu, Jing Zeng, De‐hua Liu
Khi dầu đậu nành thô được sử dụng làm nguồn sản xuất biodiesel, năng suất methyl
ester thấp hơn đáng kể so với dầu đậu nành tinh chế. Sự khác biệt chính giữa dầu
đậu nành tinh chế và thô được phát hiện là do hàm lượng phospholipid, acid tự do
và nước, những yếu tố này có ảnh hưởng khác nhau đến sản xuất biodiesel. Hàm
lượng phospholipid là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất; càng cao hàm lượng
phospholi... hiện toàn bộ
#biodiesel #methyl ester #dầu đậu nành thô #phospholipid #chuyển este hóa enzym
Các tổ hợp gắn dấu thường được sử dụng cho tinh sạch liên hợp đồng thời Dịch bởi AI Tập 55 Số 2 - Trang 73-83 - 2010
Yifeng Li
TAP (tinh sạch liên hợp đồng thời) cho phép tách nhanh chóng và sạch sẽ một
protein đã đánh dấu cùng với các đối tác tương tác của nó từ lysate tế bào. Ban
đầu được phát triển trên nấm men, phương pháp TAP sau đó đã được thích ứng cho
các tế bào và sinh vật khác. Khi kết hợp với phân tích MS, phương pháp này đã
trở thành công cụ không thể thiếu cho việc xác định có hệ thống các phức hợp
protein li... hiện toàn bộ
Nghiên cứu về sự cố định, độ ổn định và quá trình este hóa của lipase từ loài Bacillus sp. Dịch bởi AI Tập 36 Số 1 - Trang 7-12 - 2002
Nirpjit S. Dosanjh, Jagdeep Kaur
Trong bài báo hiện tại, chúng tôi trình bày một báo cáo so sánh về việc cố định
lipase từ loài Bacillus trên các chất mang rắn khác nhau với các đặc tính bề mặt
khác nhau và sự ổn định nhiệt của nó. Việc cố định đã nâng cao độ ổn định nhiệt
của lipase. Ở nhiệt độ cao hơn, lipase được cố định và liên kết chéo trên bề mặt
kỵ nước cho thấy độ ổn định nhiệt tối đa. Nhiệt độ tối ưu cho lipase cố định c... hiện toàn bộ
Giữ Chất Urease Từ Đậu Rồng (Cajanus cajan L.) Trong Gel Polyacrylamide Và Hạt Calcium Alginate Dịch bởi AI Tập 27 Số 1 - Trang 25-29 - 1998
Nilanjana Das, Arvind M. Kayastha, O.P. Malhotra
Urease từ đậu rồng đã được cố định trong gel polyacrylamide với tỷ lệ cố định
50% tại 10% tổng monomer (chứa 5% chất liên kết chéo) với độ ổn định cơ học cao
của gel. Khoảng 0,61 mg protein có thể được nạp vào mỗi 5 ml gel. Enzyme được cố
định có t1/2 khoảng 200 ngày khi được bảo quản trong đệm Tris/acetate 0,1 M, pH
6,5, ở 4 °C. Các dải gel đã được sử dụng 4×5 lần cho phép xét nghiệm ure trong
th... hiện toàn bộ
#Urease; cố định enzyme; Polyacrylamide; calcium alginate; xét nghiệm ure
Sự biến đổi của một cysteine phản ứng giải thích sự khác biệt giữa rasburicase và Uricozyme®, một loại uricase tự nhiên từ Aspergillus flavus Dịch bởi AI Tập 36 Số 1 - Trang 21-31 - 2002
Alain Bayol, Joël Capdevielle, Pascal Malazzi, Armelle Buzy, Marie Claude Bonnet, N. Colloc’h, Jean‐Paul Mornon, Denis Loyaux, Pascual Ferrara
Urate oxidase được sử dụng ở người để kiểm soát axit uric ở bệnh nhân nhận hóa
trị. Rasburicase (Fasturtec®/Elitek®), một loại urate oxidase tái tổ hợp được
biểu hiện trong Saccharomyces cerevisiae, đã được so sánh với Uricozyme®, enzyme
tự nhiên được sản xuất bởi Aspergillus flavus. Rasburicase có độ tinh khiết cao
hơn, được chứng minh qua phân tích SDS/PAGE và sắc ký, và hoạt tính đặc hiệu tốt
h... hiện toàn bộ
The antibacterial mechanism of perilla rosmarinic acid Tập 69 Số 4 - Trang 1757-1764 - 2022
Jinhua Zhang, Xin Cui, Min Zhang, Baoqing Bai, Yukun Yang, Sanhong Fan
AbstractRosmarinic acid (RosA) is a phenolic acid compound extracted from
perilla. In this experiment, the Oxford cup method was used to verify the
antibacterial activity of PerillaRosA against Escherichia coli, Staphylococcus
aureus, Salmonella, and Bacillus subtilis. By polyacrylamide gel
electrophoresis, the effect of RosA on bacterial nucleic acid and bacterial
Na+/K+‐ATP‐ase activity, and sca... hiện toàn bộ
Sự phân hủy của troponin I tim người sau nhồi máu cơ tim Dịch bởi AI Tập 28 Số 2 - Trang 105-111 - 1998
N A Morjana
Troponin I (TnI) là tiểu đơn vị ức chế của phức hợp troponin và là dấu hiệu sinh
hóa đặc hiệu cho nhồi máu cơ tim (MI). Nó được giải phóng vào dòng máu trong
vòng 4–6 giờ sau khi xảy ra MI, đạt đỉnh sau 18–24 giờ và duy trì nồng độ cao
trong tối đa 7 ngày. Trong công trình này, tôi đã xác định các dạng TnI có mặt
trong huyết thanh của bệnh nhân MI. Bằng cách cố định các kháng thể anti‐TnI
nhận diệ... hiện toàn bộ
Alginate là một liên kết macroaffinity và chất phụ gia nhằm tăng cường hoạt động và độ ổn định nhiệt của lipase Dịch bởi AI Tập 33 Số 3 - Trang 161-165 - 2001
Satyawati Sharma, Munishwar Nath Gupta
Enzyme lipase đang được sử dụng ngày càng nhiều trong việc tổng hợp các trung
gian thuốc và các phân tử quan trọng về dược lý cũng như trong việc phân giải
các hỗn hợp racemic để thu nhận các enantiomer có hoạt tính sinh học. Alginate
đã được sử dụng như một liên kết macroaffinity để tinh chế lipase từ
Chromobacterium viscosum, tuyến tụy lợn và hạt lúa mì thông qua kỹ thuật lắng
đọng liên kết. Tro... hiện toàn bộ
#lipase #alginate #hoạt tính enzyme #độ ổn định nhiệt #tinh chế enzyme