Flavourzyme là gì? Các công bố khoa học về Flavourzyme

Flavourzyme là tên gọi của một loại enzyme được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để cải thiện hương vị và màu sắc của các sản phẩm thực phẩm, đặc biệt ...

Flavourzyme là tên gọi của một loại enzyme được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để cải thiện hương vị và màu sắc của các sản phẩm thực phẩm, đặc biệt là trong quá trình sản xuất bia và rượu. Enzyme này giúp tách tannin, tăng cường hương vị và màu sắc tự nhiên của sản phẩm.
Flavourzyme là một loại enzyme thủy phân protein và polypeptide, được sản xuất từ một số chủng nấm thông qua quá trình lên men. Nó có khả năng phân hủy protein và polypeptide thành các amino acid và oligopeptid, giúp tăng cường hương vị và màu sắc tự nhiên của sản phẩm thực phẩm.

Flavourzyme thường được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để cải thiện quá trình lên men trong việc sản xuất bia và rượu, cũng như trong số các sản phẩm khác như làm thịt chưng cất, làm giàu protein trong thức ăn chăn nuôi…

Ngoài ra, Flavourzyme còn được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm để tạo ra các sản phẩm mới và cải tiến các sản phẩm tồn tại như bổ sung protein, cải thiện hương vị và màu sắc của sản phẩm.

Tuy nhiên, các sản phẩm sử dụng Flavourzyme cần tuân thủ quy định của cơ quan chức năng về việc sử dụng enzyme trong thực phẩm và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Flavourzyme cũng có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm sữa chua, nước giải khát, nước mắm, nước tương và nhiều sản phẩm khác. Enzyme này hoạt động bằng cách phân giải protein thành các thành phần nhỏ hơn như amino acid và oligopeptid, từ đó cải thiện hương vị và màu sắc của sản phẩm.

Khi sử dụng Flavourzyme, các nhà sản xuất thực phẩm cần tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm và đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng không chứa mức độ enzyme vượt quá ngưỡng an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.

Các ứng dụng khác của Flavourzyme cũng bao gồm việc cải thiện độ mềm và dẻo của thịt, làm giảm tỷ lệ chất rắn trong nước mắm và nước tương, cho ra sản phẩm dễ tiêu hóa và cải thiện chất lượng của thực phẩm.
Flavourzyme còn có ứng dụng trong việc tạo hương vị tự nhiên cho các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Đặc tính phân hủy protein của enzyme này giúp tạo ra các hợp chất hữu cơ và axit amin, từ đó tạo ra các hương vị và mùi thơm tự nhiên trong sản phẩm.

Ngoài ra, Flavourzyme cũng được sử dụng để giảm hương vị đắng trong các sản phẩm thực phẩm, giúp cải thiện trải nghiệm hương vị và mùi thơm của sản phẩm đồ uống và thực phẩm. Điều này có thể ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để cải thiện chất lượng sản phẩm cuối cùng và đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu dùng.
Xin lỗi, tôi chỉ có thể cung cấp thông tin cơ bản và điều này là kiến thức cơ bản và chưa thể sâu rộng như mong được. Để có thêm thông tin chi tiết và chính xác về Flavourzyme, bạn nên tìm kiếm thông tin từ các nguồn đáng tin cậy như các bài báo khoa học, trang web chính thống của các công ty sản xuất enzyme hoặc tham khảo ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "flavourzyme":

Improving the flavor of microbone meal with Flavourzyme by response surface method
Journal of Food Process Engineering - Tập 42 Số 4 - 2019
AbstractTo improve the flavor of microbone meal, Flavourzyme was adopted to hydrolyze the meal and the hydrolysis conditions were optimized with the response surface method. The ANOVA results showed that the degree of hydrolysis (DH) of the microbone meal was significantly (p < 0.05) influenced by the amount of enzyme and hydrolysis time. In addition, the bitter and umami tastes of the microbone meal were significantly (p < 0.05) influenced by hydrolysis time and amount of enzyme, respectively. The optimization results showed that the optimal hydrolysis conditions were a Flavourzyme amount of 10.36%, hydrolysis temperature of 59.60°C, hydrolysis time of 5.84 hr, and pH of 7.75. The corresponding DH, bitter, and umami taste of the hydrolysate were 4.11%, 0.80 cent, and 1.90 cent, respectively. Characteristic volatile flavor compounds of the hydrolysate indicated that the Flavourzyme hydrolysis increased the meaty flavor of the microbone meal.Practical applicationsThe obvious fishy smell and less meaty taste limited the microbone meal being mainly used in feeds. To broaden the applications of microbone meal in other fields, the Flavourzyme was adopted to improve its flavor. The Flavourzyme hydrolysis conditions were optimized with response surface method. The obtained hydrolysis conditions will benefit not only future investigations of animal bone by‐products applications, but also bone meal related product development. We believe that our findings could be of interest to meat related research units and enterprises by virtue of providing an alternative flavor improvement processing for bone meal application.
NGHIÊN CỨU PHẢN ỨNG THỦY PHÂN SỤN KHỚP CHÂN GÀ SỬ DỤNG FLAVOURZYME
Sử dụng bột đạm thủy phân từ khuỷu chân gà đã được các nhà khoa học chứng minh là giúp hỗ trợ các mô liên kết như gân, dây chằng, hỗ trợ xương, da và hệ thống tim mạch. Mục đích của nghiên cứu này là sử dụng Flavourzyme để thủy phân sụn khớp chân gà nhằm thu dịch đạm thủy phân (protein hydrolysate - PH). Các yếu tố chính ảnh hưởng đến phản ứng thủy phân được lựa chọn để khảo sát bao gồm: Nhiệt độ phản ứng (°C), pH môi trường phản ứng, tỉ lệ enzyme (%, dựa trên cơ chất) và thời gian phản ứng (phút). Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu suất thủy phân (Hh) và hiệu suất thu nhận dịch đạm thủy phân (HPH) đạt giá trị lớn nhất lần lượt là 25,97±0,71% và 40,9±0,89% khi nhiệt độ phản ứng, pH môi trường phản ứng, tỉ lệ enzyme và thời gian phản ứng thích hợp lần lượt là 50°C; 5; 0,72%; 20 phút. Kết quả nghiên cứu cho phép định hướng chế tạo các loại thực phẩm chức năng.
#chicken cartilage; protein hydrolysate (PH); Flavourzyme; hydrolysis; functional food.
NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN BỘT NÊM THỰC PHẨM TỪ DỊCH ĐẠM THỦY PHÂN THỊT CÁ RÔ PHI (Oreochromis niloticus) BẰNG HỖN HỢP ALCALASE VÀ FLAVOURZYME: STUDY ON PREPARATION OF FISH SEASONING POWDER PRODUCT FROM FISH PROTEIN HYDROLYSATE OF NILE TILAPIA FLESH BY USING ALCALASE AND FLAVOURZYME ENZYME MIXTURE
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp - Tập 5 Số 2 - Trang 2420-2429 - 2021
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ đến chất lượng bột nêm thực phẩm từ thịt cá rô phi. Nghiên cứu bao gồm 3 thí nghiệm: (i) ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn hợp enzyme Alcalase và Flavourzyme (AF) so với cơ chất và thời gian thủy phân; (ii) tỷ lệ dịch bắp và dịch đạm thủy phân; và (iii) thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng đến chất lượng sản phẩm. Kết quả cho thấy thịt cá rô phi được thủy phân với tỷ lệ hỗn hợp enzyme AF so với cơ chất là 0,3% trong 20 giờ cho hàm lượng peptide, đạm amin cao nhất lần lượt là 28,4 g/L; 9,22 g/L và đạm amon thấp là 0,257 g/L. Bột nêm thu được có chất lượng cảm quan tốt nhất theo phương pháp cho điểm đạt 19,3; hàm lượng protein là 16,9% và hiệu suất thu hồi cao đạt 37,6%, trong khi độ ẩm thấp là 3,84% khi phối trộn dịch bắp với dịch đạm thủy phân theo tỷ lệ 25% dịch bắp: 40% dịch đạm thủy phân và sấy ở 60°C trong 72 giờ. Bột nêm thành phẩm vẫn đảm bảo chất lượng cảm quan và an toàn vệ sinh thực phẩm ít nhất 4 tuần ở nhiệt độ phòng. Kết quả này mở ra khả năng sản xuất các dòng sản phẩm mới, có giá trị dinh dưỡng và cảm quan cao. ABSTRACT The study was conducted to investigate the effects of technological factors on the quality of fish seasoning powder from fish protein hydrolysate of Nile tilapia flesh. The research included three experiments: (i) the effects of the ratio of Alcalase and Flavourzyme (AF) enzyme mixture to substrate and hydrolysis time; (ii) the ratio of corn juice and fish protein hydrolysate; (iii) storage time at room temperature on the product quality. The results showed that hydrolyzed samples at the ratio of AF mixture to substrate was 0.3% for 20 hours to give the highest peptide and amino acid contents (28.4 g/L and 9.22 g/L, respectively) and low ammonia content of 0.257 g/L. Fish seasoning powder had good sensory score (19.3), high protein content (16.9%) and recovery yield (37.6%) whereas low moisture content (3.84%) when mixing corn juice and fish protein hydrolysate at the ratio of corn juice: fish protein hydrolysate of 25%: 40% (w/w) and drying at 60oC for 72 hours. The product still remained good sensory quality and total aerobic bacteria in acceptable level at least four weeks of storage period at room temperature. This result opens up the possibilities for the production of new products with high nutritional and sensory value.
#Alcalase #Bột nêm #Cá rô phi #Flavourzyme #Hạt bắp #Thủy phân #Corn seed #Fish seasoning powder #Hydrolysis #Nile tilapia
Investigation of antioxidant capacity of peptide fractions from the Tra catfish by-product-derived proteolysate using Flavourzyme® 500 mg
In this study, the antioxidant potential of peptide fractions isolated from the Tra catfish (Pangasius hypophthalmus) by-product-derived hydrolysate using ultrafiltration centrifugal devices with 3 distinct molecular-weight cutoffs (MWCOs) of 5KDa, 10KDa, and 30KDa was investigated. Firstly, the chemical composition of the Tra catfish byproducts was analyzed. The result showed that the Tra catfish by-products contained 58.5% moisture, 33.9% crude protein, 50.1% crude lipid and 15.8% ash (on dry weight basis). Secondly, the effects of enzyme content, hydrolysis time on the antioxidant activity of the hydrolysate were studied using DPPH• (2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl) radical scavenging method (DPPH• SM), and FRAP (ferric reducing antioxidant potential) method. Flavourzyme® 500 MG was used for hydrolysis. The result revealed that the antioxidant activity of the proteolysate reached the peak when the hydrolysis time was 3h, enzyme/substrate (E/S) ratio was 25 U/g protein, hydrolysis temperature was 500C, pH was 7, and the degree of hydrolysis (DH) of the hydrolysate reached 37.4%. Next, the proteolysate was further fractionated using MWCOs of 5KDa, 10KDa, and 30KDa and the peptide fractions were investigated for their antioxidant activity. The result showed that the <5KDa fraction showed strongest antioxidant activity with the 50% DPPH• inhibition concentration (IC50) of 3079.34±75.29 μg/mL and FRAP value of 611.28±4.5 μM Trolox equivalent. The second strongest fraction was 5-10KDa with the IC50 and FRAPS value of 4709.3 ± 222.22 μg/mL and 323.62±2.54 μM Trolox equivalent, respectively. The 10-30KDa fraction showed weakest antioxidant capacity with the IC50 of 5847.73 ± 128.68 μg/mL and FRAP value of 291.4±2.65 μM Trolox equivalent. The antioxidant peptides derived from Tra catfish by-products proteolysate have the potential to be used as natural antioxidant ingredients in pharmaceutical and food industry.
Chemical composition and major volatile compounds of the hydrolyzed product from <i>Kappaphycus alvarezii</i> by-products using flavourzyme
The chemical composition of flavourzyme hydrolysis product from Kappaphycus alvarezii by-products was analyzed. The results showed that the protein hydrolysate powder had high content of proteins (21.66%) and low content of lipids (0.22%). Hydrolyzed products contained about 15 free amino acids with relatively high content of some amino acids such as aspartic acid (1,879 mg/100 g), glutamic acid (1,813 mg/100 g), glycine (1,121 mg/100 g), tyrosine (1,203 mg/100 g) ) and serine (3,165 mg/100 g). In addition, main volatile flavor compounds such as acetophenone; nonanal; indole; 2.4-di-tert-butylphenol; heptadecane; 6.10.14- trimethylpentadecan-2-one have also been discovered. As a result, the by-products of K. alvarezii take a potential role in the food industry.
#Kappaphycus alvarezii #flavourzyme #by-products #hydrolysis.
Flavor precursor formation of non-fermented forastero cocoa beans after flavourzyme® and glucose treatment
LWT - Food Science and Technology - Tập 184 - Trang 114910 - 2023
Antioxidant activity and peptidomic analysis of porcine liver hydrolysates using alcalase, bromelain, flavourzyme and papain enzymes
Food Research International - Tập 137 - Trang 109389 - 2020
Antioxidant peptides are increasingly being recognized as food additives due to their effects on body human, regulating in vivo oxidative stress against oxidation of lipids and proteins. Meat by-products are rich sources of protein that can be employed for this purpose. Specifically, porcine liver can be used to prepare hydrolysates with antioxidant activity employing proteolytic enzymes such as alcalase, bromelain, papain and flavourzyme. In this study, the antioxidant activity of these four porcine liver hydrolysates was evaluated by 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH), ((2,2-azinobis-(3-ethyl-benzothiazoline-6-sulphonate) (ABTS), Ferric reducing antioxidant power assay (FRAP) and Oxygen radical absorbance capacity assay (ORAC) assays and the identification of bioactive peptides was carried out by SWATH-MS technology. According to the SDS-PAGE pattern, the proteolysis index and the free amino acids amount, the protein degradation was clearly different among the studied enzymes. Indeed, alcalase enzyme produced the release of small peptides, meanwhile flavourzyme produced higher level of free amino acids. The heatmap analysis showed a peptidomic pattern more differentiated for alcalase than for the other enzymes. The peptides most abundant and correlated with antioxidant capacity were APAAIGPYSQAVLVDR from uncharacterized protein, GLNQALVDLHALGSAR, ALFQDVQKPSQDEWGK and LSGPQAGLGEYLFER from ferritin and LGEHNIDVLEGNEQFINAAK from trypsinogen. The production and characterization of biopeptides is a new merging challenge of meat industry.
#Proteolytic enzymes #Antioxidant peptides #Swine industry #Peptide mapping #Mass spectrometry
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN PROTEIN TỪ LÁ CHÙM NGÂY BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENZYME
Protein thủy phân từ thực vật ngày càng được quan tâm do quá trình thủy phân đã cải thiệnđược đặc tính mong muốn mà không ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng ban đầu vốn có của nguyênliệu. Lá chùm ngây chứa nguồn protein phong phú được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu để thủyphân thành các thành phần có kích thước phân tử nhỏ hơn. Nghiên cứu tiến hành xác định một sốyếu tố ảnh hưởng đến quá trình thủy phân protein từ lá chùm ngây bằng phương pháp enzyme.Protein sau khi kết tủa được thủy phân ở điều kiện nồng độ enzyme nhiệt độ, pH và thời gian phảnứng thích hợp. Quá trình thủy phân được đánh giá thông qua chỉ số độ thủy phân (DH). Kết quảcho thấy sử dụng kết hợp enzyme endopeptidase (alcalase) và exopeptidase (flavourzyme) để thủyphân protein từ lá chùm ngây gồm hai giai đoạn (giai đoạn 1: nồng độ alcalase 0,6 AU/g protein;nhiệt độ 500C; pH 8,0; thời gian 3 giờ; giai đoạn 2: nồng độ flavourzyme 15 LAU/g protein; nhiệtđộ 500C; pH 6,5; thời gian 4 giờ), độ thủy phân DH đạt 63,7%. Kết quả nghiên cứu cho thấy cóthể sử dụng kết hợp alcalase và flavourzyme để thủy phân protein từ lá chùm ngây nhằm nâng caokhả năng dễ hấp thụ của protein hơn.
#Lá chùm ngây #thủy phân protein #alcalase #flavourzyme #chỉ số độ thủy phân
Optimization of enzymatic hydrolysis of red tilapia scales (Oreochromis sp.) to obtain bioactive peptides
Biotechnology Reports - Tập 30 - Trang e00611 - 2021
The objective of this study was to optimize the conditions of enzymatic hydrolysis (type of enzyme, pH, temperature (T), substrate (S) and enzyme concentration (E)) to increase content of soluble peptides (P), antioxidant activities and degree of hydrolysis DH (%), in hydrolysates. Also, the effect of scaling up from a 0.5 L to a 7.5 L reactor, was evaluated. Hydrolysis was carried out for 3 h in a 500 mL reactor, with Alcalase® 2.4 L and Flavourzyme® 500 L enzymes. A second experimental design was then developed with S and E as factors, where DH, P and antioxidant activity, were response variables. The Alcalase® 2.4 L was the most productive enzyme, with optimal S and E of 45 g/L and 4.4 g/L, respectively. Its hydrolysates showed antioxidant activities with IC50 of 0.76 g/L, 12 g/L and 8 g/L for ABTS, FRAP and ICA, respectively. The scale up didn’t showed negative effect on the hydrolysis.
#Enzymatic hydrolysis #Alcalase #Flavourzyme #Antioxidant activity #Red tilapia
Tổng số: 29   
  • 1
  • 2
  • 3