Pharmacotherapy

SCOPUS (1981-2023)SCIE-ISI

  1875-9114

  0277-0008

  Mỹ

Cơ quản chủ quản:  American College of Clinical Pharmacy , WILEY

Lĩnh vực:
Pharmacology (medical)

Các bài báo tiêu biểu

So sánh tỷ lệ tuân thủ thuốc giữa bệnh nhân mắc bảy tình trạng y tế khác nhau Dịch bởi AI
Tập 28 Số 4 - Trang 437-443 - 2008
Becky A. Briesacher, Susan E. Andrade, Hassan Fouayzi, K. Arnold Chan
Mục tiêu nghiên cứu. So sánh tỷ lệ tuân thủ thuốc giữa các bệnh nhân bị bệnh gout, tăng cholesterol máu, tăng huyết áp, suy giáp, loãng xương, rối loạn co giật và bệnh tiểu đường típ 2 bằng cách sử dụng một phương pháp tiêu chuẩn hóa.Thiết kế. Nghiên cứu dọc.Nguồn dữ liệu. Dữ liệu yêu cầu...... hiện toàn bộ
#tuân thủ thuốc #bệnh gout #tăng huyết áp #suy giáp #loãng xương #bệnh tiểu đường típ 2
Ảnh hưởng Dược lý và Lâm sàng của Cần sa Y tế Dịch bởi AI
Tập 33 Số 2 - Trang 195-209 - 2013
Laura M. Borgelt, Kari L. Franson, Abraham M. Nussbaum, George S. Wang
Cần sa, hay còn gọi là marijuana, đã được sử dụng cho mục đích y tế trong nhiều năm. Một số loại thuốc cannabinoid hiện có tại Hoa Kỳ và Canada. Dronabinol (thang phân loại hiện toàn bộ
Dược động học và dược lực học của Argatroban: Ảnh hưởng của tuổi tác, giới tính và rối loạn chức năng gan hoặc thận Dịch bởi AI
Tập 20 Số 3 - Trang 318-329 - 2000
Suzanne K. Swan, Marcie J. Hursting
Mục tiêu nghiên cứu. Xác định dược động học và dược lực học của Argatroban ở người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận.Thiết kế. Nghiên cứu tiềm năng, mở, (nghiên cứu 1 và 3); nghiên cứu tiềm năng, mở, nhóm song song (nghiên cứu 2).Cài đặt. Hai trung tâm...... hiện toàn bộ
Infections Caused by Resistant Gram-Negative Bacteria: Epidemiology and Management
Tập 35 Số 10 - Trang 949-962 - 2015
Keith S. Kaye, Jason M. Pogue
Tiểu đường liên quan đến Olanzapine Dịch bởi AI
Tập 22 Số 7 - Trang 841-852 - 2002
Elizabeth A. Koller, P. Murali Doraiswamy
Mục tiêu Nghiên cứu. Khám phá các đặc điểm lâm sàng của tình trạng tăng đường huyết ở bệnh nhân được điều trị bằng olanzapine.Thiết kế. Khảo sát dịch tễ học hồi cứu về các sự kiện không mong muốn được báo cáo tự phát liên quan đến liệu pháp olanzapine.Thiết lập. Trung tâm đánh giá thuốc t...... hiện toàn bộ
Midazolam: Benzodiazepin Tan Trong Nước Đầu Tiên; Dược Lý Học, Dược Động Học và Hiệu Quả Điều Trị Mất Ngủ và Gây Mê Dịch bởi AI
Tập 5 Số 3 - Trang 138-155 - 1985
J Kanto
Midazolam là một dẫn xuất của 1,4-benzodiazepin với cấu trúc hóa học độc đáo: tùy thuộc vào pH môi trường, thuốc có thể tạo ra muối dễ tan trong nước (pH < 4) hoặc tồn tại ở dạng vòng diazepin ưu béo (pH > 4). Tính chất này góp phần vào sự khởi phát nhanh chóng của tác dụng và sự dung nạp tốt tại vị trí cục bộ sau khi tiêm parenteral. Sau khi uống và tiêm parenteral, midazolam có tốc...... hiện toàn bộ
#benzodiazepin #dược lý học #dược động học #midazolam #gây mê #mất ngủ #tác dụng an thần #amnesia #ổn định tim mạch #khởi phát nhanh #dung nạp tại chỗ
Statins và Độc Tính Gan: Một Phân Tích Tổng Hợp Dịch bởi AI
Tập 24 Số 5 - Trang 584-591 - 2004
Simon de Denus, Sarah A. Spinler, Kristin Miller, Andrew M. Peterson
Mục tiêu nghiên cứu. Đánh giá nguy cơ bất thường trong các xét nghiệm chức năng gan (LFT) khi sử dụng các chất ức chế HMG-CoA reducase 3-hydroxy-3-methyl (statin) cho việc điều trị tăng lipid máu.Thiết kế. Phân tích tổng hợp của các thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng giả dược về việc sử dụng statin trong điều trị tăng lipid má...... hiện toàn bộ
So sánh Ketorolac Tromethamine tiêm bắp và Morphine Sulfate trong giảm đau sau phẫu thuật lớn Dịch bởi AI
Tập 6 Số 5 - Trang 253-261 - 1986
James Yee, John E. Koshiver, Carolyn Allbon, Colin Brown
Ketorolac tromethamine là một loại thuốc giảm đau mới không gây nghiện tiêm được. Trong một nghiên cứu song song và mù đôi, hiệu quả giảm đau của các liều tiêm bắp đơn lẻ của ketorolac 10, 30 và 90 mg đã được so sánh với morphine sulfate 6 và 12 mg. Hai trăm bốn mươi một bệnh nhân được phân loại theo loại thủ thuật phẫu thuật và mức độ đau. Cường độ đau và mức độ giảm đau được đánh giá tro...... hiện toàn bộ
Rivastigmine, một chất ức chế cholinesterase thế hệ mới cho việc điều trị bệnh Alzheimer Dịch bởi AI
Tập 20 Số 1 - Trang 1-12 - 2000
Michael W. Jann
Rivastigmine là một chất ức chế cholinesterase (ChEI) với công thức cấu trúc khác biệt so với các ChEI hiện có. Tacrine và donepezil được phân loại là các tác nhân tác động ngắn hoặc có khả năng hồi phục vì sự gắn kết với enzyme acetylcholinesterase (AChE) sẽ bị thủy phân trong vòng vài phút. Rivastigmine được phân loại là tác nhân tác động trung gian hoặc giả không hồi phục do có thời gia...... hiện toàn bộ
Effects of Perioperative Antiinflammatory and Immunomodulating Therapy on Surgical Wound Healing
Tập 25 Số 11 - Trang 1566-1591 - 2005
Anthony J. Busti, Justin Shane Hooper, Christopher J. Amaya, Salahuddin Kazi