Rivastigmine, một chất ức chế cholinesterase thế hệ mới cho việc điều trị bệnh Alzheimer
Tóm tắt
Rivastigmine là một chất ức chế cholinesterase (ChEI) với công thức cấu trúc khác biệt so với các ChEI hiện có. Tacrine và donepezil được phân loại là các tác nhân tác động ngắn hoặc có khả năng hồi phục vì sự gắn kết với enzyme acetylcholinesterase (AChE) sẽ bị thủy phân trong vòng vài phút. Rivastigmine được phân loại là tác nhân tác động trung gian hoặc giả không hồi phục do có thời gian ức chế AChE kéo dài lên đến 10 giờ. Các nghiên cứu sinh hóa tiền lâm sàng chỉ ra rằng rivastigmine có tính chọn lọc đối với hệ thần kinh trung ương hơn là ức chế ngoại vi. Nó cải thiện suy giảm trí nhớ ở chuột có tổn thương não trước. Thuốc được hấp thụ nhanh chóng qua đường uống, với độ khả dụng sinh học đạt 0.355 và gắn kết protein thấp (40%). Thời gian bán thải của nó dưới 2 giờ, và thuốc được chuyển đổi thành một chất chuyển hóa không hoạt động tại nơi tác động, không đi qua các con đường chuyển hóa gan. Sự phân bố của nó về cơ bản không thay đổi ở những bệnh nhân suy thận hoặc gan. Nó cũng có các tác động phụ thuộc liều lên ức chế AChE. Trong hai thử nghiệm lâm sàng lớn đa trung tâm (tổng cộng 1324 bệnh nhân) sử dụng một cấu trúc titrat liều bắt buộc, rivastigmine 6–12 mg/ngày đã cho kết quả vượt trội so với giả dược trên ba thang đo nhận thức và chức năng (p<0.001). Các triệu chứng tiêu hóa là các sự kiện không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất. Chúng chủ yếu xảy ra trong giai đoạn titrat liều và giảm dần trong giai đoạn duy trì. Rivastigmine cung cấp cho các bác sĩ lâm sàng một tác nhân điều trị khác để điều trị bệnh Alzheimer.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Jann MW, 1998, PSAP, 27
Small GW, 1997, Diagnosis and treatment of Alzheimer's disease and related disorders, JAMA, 278, 1363
Jann MW, 1998, Preclinical pharmacology of metrifonate, Pharmacotherapy, 18, 55S, 10.1002/j.1875-9114.1998.tb03879.x
Anand R., 1996, Clinical development of Exelon (ENA 713): the ADENA programme, J Drug Dev Clin Pract, 8, 9
Enz A., 1994, Alzheimer's disease. Therapeutic strategies, 211
Weinstock M., 1997, Possible role of the cholinergic system and disease models, J Neural Transm, 49, 93
Weinstock M., 1994, Pharmacologic evaluation of phenyl‐carbamates as CNS selective acetylcholinesterase inhibitors, J Neural Transm, 43, 219
Anand R., 1996, Efficacy and safety results of the early phase studies with Exelon (ENA 713) in Alzheimer's disease: an overview, J Drug Dev Clin Pract, 8, 1
Games D., 1997, Alzheimer‐type neuropathology in transgenic mice overexpressing V71F β‐amyloid precursor protein, Nature, 336, 523
Tanaka K., 1993, Effects of the acetylcholinesterase inhibitor ENA‐713 on ischemia‐induced changes in acetylcholine and aromatic amine levels in the gerbil brain, Arch Int Pharmacodyn, 323, 85
Schran HF, 1996, The effects of renal and hepatic impairment on the disposition of the acetylcholinesterase inhibitor SDZ ENA 713, Pharm Res, 13, S‐428
DeJong R., 1989, Measurement of quality‐of‐life changes in patients with Alzheimer's disease, Clin Ther, 11, 545
Cutler NR, 1996, Alzheimer's disease. Therapeutic strategies, 387
Corey‐Bloom J., 1998, A randomized trial evaluating the efficacy and safety of ENA 713 (rivastigmine tartrate), a new acetylcholinesterase inhibitor, in patients with mild to moderate severe Alzheimer's disease, Int J Geriatr Psychopharmacol, 1, 55
Cutler NR, 1998, Antiemetic therapy for Alzheimer's patients receiving the cholinesterase inhibitor SDZ ENA 713, Clin Pharmacol Ther, 63, 188
Steele CD, 1999, Recognition and management of early Alzheimer's disease, J Clin Outcomes Manage, 6, 52
Crismon ML, 1998, Pharmacokinetics and drug interactions of cholinesterase inhibitors administered in Alzheimer disease, Pharmacotherapy, 18, 47S, 10.1002/j.1875-9114.1998.tb03878.x