Ảnh hưởng Dược lý và Lâm sàng của Cần sa Y tế

Pharmacotherapy - Tập 33 Số 2 - Trang 195-209 - 2013
Laura M. Borgelt1, Kari L. Franson2, Abraham M. Nussbaum3, George S. Wang4
1Departments of Clinical Pharmacy (L.M. Borgelt and K.L. Franson) and Family Medicine (L.M. Borgelt); University of Colorado; Aurora; Colorado
2Department of Clinical Pharmacy, University of Colorado, Aurora, Colorado
3Department of Psychiatry; Denver Health, Behavioral Health; University of Colorado(A.M. Nussbaum),; Aurora; Colorado
4Rocky Mountain Drug and Poison Center Denver Health Hospitals Aurora Colorado (G.S. Wang)

Tóm tắt

Cần sa, hay còn gọi là marijuana, đã được sử dụng cho mục đích y tế trong nhiều năm. Một số loại thuốc cannabinoid hiện có tại Hoa Kỳ và Canada. Dronabinol (thang phân loại III), nabilone (thang phân loại II), và nabiximols (không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận) là các dược phẩm có nguồn gốc từ cần sa. Cần sa y tế hay marijuana y tế, là loại cây có lá được trồng nhằm sản xuất lá và hoa, được phân loại là thuốc thang I, nhưng bệnh nhân có thể Obtaining nó thông qua các cửa hàng phân phối cần sa và các chương trình tiểu bang. Tác động mà các hợp chất cannabinoid gây ra vào các thụ thể cannabinoid (CB1CB2) có trong não có thể tạo ra các phản ứng dược lý khác nhau dựa trên công thức và đặc điểm của bệnh nhân. Cannabinoid Δ9-tetrahydrocannabinol đã được xác định có tác dụng tâm lý chính; các tác dụng của một số hợp chất cannabinoid chính khác vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn. Dronabinol và nabilone được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn có liên quan đến hóa trị liệu ung thư và chứng chán ăn do giảm cân ở những bệnh nhân bị hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Tuy nhiên, đau đớn và co thắt cơ là lý do phổ biến nhất mà cần sa y tế được khuyên dùng. Các nghiên cứu về cần sa y tế cho thấy có sự cải thiện đáng kể trong nhiều loại đau và co thắt cơ. Các tác dụng phụ được báo cáo thường không nghiêm trọng, với tác dụng phổ biến nhất là chóng mặt. Các mối lo ngại về an toàn liên quan đến cần sa bao gồm nguy cơ tăng cao phát triển tâm thần phân liệt khi sử dụng ở tuổi vị thành niên, suy giảm trí nhớ và nhận thức, nguy cơ ngộ độc ở trẻ em và thiếu bao bì an toàn cho các chế phẩm cần sa y tế. Bài báo này sẽ mô tả dược lý của cần sa, hiệu ứng của các công thức liều lượng khác nhau, lợi ích và rủi ro của cần sa trong điều trị đau và co thắt cơ, cũng như các mối lo ngại về an toàn trong việc sử dụng cần sa y tế.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Hi HL, 1974, An archaeological and historical account of cannabis in China, Econ Bot, 28, 437

10.5055/jom.2009.0016

1851, The pharmacopoeia of the United States of America

2009, Cesamet (nabilone) package insert

Food and Drug Administration, Label and approval history: marinol

2004, Marinol (dronabinol): package insert

2010, Sativex (nabiximols) package insert (Canada)

NY Daily News, 2012, Marijuana‐based drug Sativex may get FDA approval?

2011, A study of Sativex® for relieving persistent pain in patients with advanced cancer

2011, Sativex® for relieving persistent pain in patients with advanced cancer (SPRAY III)

2011, Effects of sativex and oral THC on attention, affect, working memory, reversal learning, physiology and brain activation

2012, 18 legal medical marijuana states and DC: laws, fees, and possession limits

10.1038/sj.bjp.0706406

10.1021/ja01062a046

10.1124/pr.110.003004

10.1002/j.1552-4604.2002.tb05998.x

10.1038/clpt.1983.179

Agurell S, 1986, Pharmacokinetics and metabolism of delta 1‐tetrahydrocannabinol and other cannabinoids with emphasis on man, Pharmacol Rev, 38, 21

10.1177/0269881108089870

10.1080/02791072.2011.587700

10.1038/sj.clpt.6100200

10.1038/clpt.1980.181

10.1016/0041-008X(81)90122-8

10.1111/j.1365-2125.2008.03329.x

10.1016/j.yhbeh.2009.10.005

10.1016/j.drugalcdep.2009.01.023

10.2146/ajhp060471

Joy J, 1999, Marijuana and medicine: assessing the science base, 267

Colorado Department of Public Health and Environment.The Colorado Medical Marijuana Registry.2011. Available fromhttp://www.cdphe.state.co.us/hs/medicalmarijuana/statistics.html. Accessed June 20 2012.

Arizona Department of Health Services, 2012, Arizona medical marijuana program

10.1111/j.1468-1331.2010.03328.x

10.1177/1352458510367462

10.1517/14656560903413534

10.3122/jabfm.2011.04.100280

10.1016/j.critrevonc.2011.09.008

10.1111/j.1526-4637.2009.00703.x

10.1371/journal.pone.0014433

10.1097/01.anes.0000286986.92475.b7

10.1212/01.wnl.0000253187.66183.9c

10.1016/j.jpain.2007.12.010

10.1371/journal.pone.0018440

10.1503/cmaj.091414

10.1038/npp.2008.120

10.1093/rheumatology/kei183

10.1016/j.pain.2007.08.028

10.1212/01.wnl.0000176753.45410.8b

10.1016/j.clinthera.2007.09.013

10.1016/S0304-3959(03)00331-2

10.1111/j.1365-2044.1997.139-az0132.x

10.1016/S0304-3959(03)00163-5

10.1002/cpt197518184

10.1002/j.1552-4604.1975.tb02348.x

10.1136/bmj.38149.566979.AE

10.1016/j.jpain.2007.09.002

10.1007/BF03022793

10.3310/hta7400

10.1038/35003583

10.1191/1352458504ms1082oa

10.1111/j.1468-1331.2006.01639.x

10.1191/0269215503cr581oa

10.1191/1352458504ms1048oa

10.1136/jnnp.2005.070136

10.1016/S0140-6736(03)14738-1

10.1300/J251v07n01_04

10.1016/j.apmr.2009.12.025

10.1503/cmaj.071178

Dronabinol, 2012, DRUGDEX® system

10.1093/alcalc/agh110

10.1007/s00213-001-0946-5

10.1080/09595230310001613976

10.1016/j.schres.2011.04.017

10.1152/physrev.00004.2003

10.1111/j.1476-5381.2010.00721.x

10.1016/j.jpsychires.2011.01.004

10.1017/S146114571100068X

10.1111/j.1360-0443.2010.02959.x

10.1111/j.1465-3362.2009.00132.x

10.1176/appi.ajp.2010.09020189

10.1016/j.eurpsy.2011.04.010

10.2174/1874473710801010081

10.1016/j.cell.2012.01.037

10.1001/archpsyc.65.6.694

10.1212/WNL.0b013e318212ab0c

10.1186/1745-0179-3-25

10.1176/appi.ajp.2011.10121769

Substance Abuse and Mental Health Services Administration, 2010, Office of applied studies

10.1016/S0140-6736(09)61037-0

United States Department of Health and Human Services.Substance Abuse and Mental Health Services Administration. Office of Applied Studies. Treatment Episode Data Set – Admissions (TEDS‐A) 2008 [Computer file]. ICPSR27241‐v2.Ann Arbor MI:Inter‐university Consortium for Political and Social Research [distributor] 2010‐03‐31. doi:10.3886/ICPSR27241.

National Poison Data System, Marijuana human exposure data 2000–2010

McGuigan M, 2011, Goldfrank's toxicologic emergencies

Carstairs SD, 2011, Prolonged coma in a child due to hashish ingestion with quantitation of THC metabolites in urine, J Emerg Med, 41, e69

10.1097/00006565-198912000-00010

10.1542/peds.71.5.848

10.1016/j.chiabu.2011.03.012

10.1007/s11606-011-1840-4