Fetal Diagnosis and Therapy

SCIE-ISI SCOPUS (1986-2023)

  1421-9964

  1015-3837

  Thụy Sĩ

Cơ quản chủ quản:  KARGER , S. Karger AG

Lĩnh vực:
Pediatrics, Perinatology and Child HealthMedicine (miscellaneous)EmbryologyRadiology, Nuclear Medicine and ImagingObstetrics and Gynecology

Các bài báo tiêu biểu

Cập nhật về Chẩn đoán và Phân loại Hạn chế Tăng trưởng Thai và Đề xuất Quy trình Quản lý Dựa trên Giai đoạn Dịch bởi AI
Tập 36 Số 2 - Trang 86-98 - 2014
F. Figueras, E. Gratacós
Các thai nhi nhỏ được định nghĩa là những thai nhi có trọng lượng ước tính qua siêu âm dưới một ngưỡng nhất định, thường là bách phân vị thứ 10. Bước đầu tiên liên quan đến lâm sàng là phân biệt giữa 'hạn chế tăng trưởng thai thực sự' (FGR), liên quan đến các dấu hiệu bất thường về chức năng fetoplacental và kết quả sau sinh kém, với thai nhi nhỏ theo tuổi thai cấu trúc, có kết quả sau sin...... hiện toàn bộ
Mô Hình Nguy Cơ Cạnh Tranh Trong Sàng Lọc Sớm Preeclampsia Bằng Các Dấu Hiệu Sinh Lý Và Sinh Hóa Dịch bởi AI
Tập 33 Số 1 - Trang 8-15 - 2013
Ranjit Akolekar, Argyro Syngelaki, Liona C. Poon, D. Wright, K. H. Nicolaides
Mục tiêu: Phát triển các mô hình dự đoán tiền sản giật (PE) dựa trên các đặc điểm của người mẹ, các đánh giá sinh lý và sinh hóa trong giai đoạn 11–13 tuần thai, trong đó thời điểm sinh cho PE được xem như một biến liên tục. Phương pháp: Đây là một nghiên cứu sàng lọc trên các thai đơn ở tuần 11-13, bao gồm 1,426 (2.4%) thai phụ sau đó phát triển PE và 57,458 thai phụ không bị ảnh hưởng bở...... hiện toàn bộ
Sử Dụng Aspirin Liều Thấp Ngay Từ Sớm Để Ngăn Ngừa Tiền Sản Giật Sớm và Đúng Thời Hạn: Một Tổng Quan Hệ Thống và Phân Tích Tổng Hợp Dịch bởi AI
Tập 31 Số 3 - Trang 141-146 - 2012
Stéphanie Roberge, Pia Villa, K. H. Nicolaides, Yves Giguère, Merja Vainio, Abdelouahab Bakthi, Alaa Ebrashy, Emmanuel Bujold
<b><i>Mục tiêu:</i></b> So sánh tác động của việc sử dụng aspirin sớm đối với nguy cơ tiền sản giật sớm và tiền sản giật đúng thời hạn. <b><i>Phương pháp:</i></b> Một tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát đã được thực hiện. Những phụ nữ được phân bổ ngẫu nhiên sử dụng aspirin liều thấp hoặc giả dược/k...... hiện toàn bộ
Xác định lâu dài Protein nhau thai huyết thanh 13 trong quá trình phát triển của tiền sản giật Dịch bởi AI
Tập 24 Số 3 - Trang 230-236 - 2008
Berthold Huppertz, Marei Sammar, Ilana Chefetz, P Neumaier-Wagner, C Bartz, Hamutal Meiri
<i>Mục tiêu:</i> Xác định nồng độ protein nhau thai 13 (PP13) trong huyết thanh mẹ trong thai kỳ bình thường và tiền sản giật. <i>Phương pháp:</i> Một nghiên cứu tiên lượng, theo dõi dài hạn với 41 phụ nữ mang thai bình thường, 18 trường hợp sinh non hoặc thiếu hụt cổ tử cung và 4 trường hợp phát triển tiền sản giật muộn. Tổng cộng 666 mẫu máu mẹ được thu thập mỗi 2...... hiện toàn bộ
Fetal Lateral Cerebral Ventriculomegaly: Associated Malformations and Chromosomal Defects
Tập 5 Số 1 - Trang 5-14 - 1990
K. H. Nicolaides, S.B. Berry, Henriëtte van der Horst, J.G. Thorpe‐Beeston, Christine Gosden
Sinh bệnh học của hội chứng truyền máu cặp đôi: Giả thuyết hệ thống renin-angiotensin Dịch bởi AI
Tập 16 Số 4 - Trang 241-244 - 2001
D. Mahieu‐Caputo, Françoise Müller, Dominique Joly, Marie-Claire Gübler, J. Lebidois, L Fermont, Yves Dumez, Marc Dommergues
Mặc dù đã có sự quản lý tích cực trong giai đoạn thai kỳ, hội chứng truyền máu cặp đôi (TTTS) vẫn là một căn bệnh nghiêm trọng với nguy cơ cao về tỷ lệ tử vong và bệnh lý ở trẻ sơ sinh. TTTS ban đầu do sự chênh lệch dòng máu từ cặp đôi cho sang cặp đôi nhận. Tuy nhiên, cơ chế sinh bệnh vẫn chưa rõ ràng, mặc dù những rối loạn tim mạch và sự điều hòa thể tích máu thai nhi và bài tiết nước ti...... hiện toàn bộ
Hiệu quả và An toàn của Sclerotherapy bằng OK-432 cho Khối u Cystic Khổng lồ ở Trẻ Sơ sinh Dịch bởi AI
Tập 15 Số 2 - Trang 93-96 - 2000
Michelle Samuel, Laurence J. McCarthy, Su-Anna Boddy
<i>Bối cảnh:</i> OK-432, một hỗn hợp ủ lyophilized của nhóm A <i>Streptococcus pyogenes</i> có nguồn gốc từ con người, đã được sử dụng như một chất làm xơ để giảm thể tích khối u cystic hygroma cổ tử cung khổng lồ ở trẻ sơ sinh. <i>Kết quả:</i> Không có tác dụng phụ hệ thống nào được ghi nhận. Các xét nghiệm máu và xét nghiệm khuếch tán miễn dịch kép khô...... hiện toàn bộ
A Quantitative Study of Normal Nephrogenesis in the Human Fetus: Its Implication in the Natural History of Kidney Changes due to Low Obstructive Uropathies
Tập 8 Số 6 - Trang 371-384 - 1993
Bernard Gasser, Y. Mauss, Jean‐Pierre Ghnassia, R. Favre, Mark Kohler, Olivier Yu, Jean‐Luc Vonesch
Tuổi Thai Có Quan Trọng: So Sánh Thí Điểm Về Các Tế Bào Stroma Từ Nhau Thai Để Sửa Chữa Myelomeningocele Trong Tử Cung Sử Dụng Mô Hình Cừu Con Dịch bởi AI
Tập 39 Số 3 - Trang 179-185 - 2016
Erin G. Brown, B Keller, Lee Lankford, Christopher D. Pivetti, Shinjiro Hirose, Diana L. Farmer, Aijun Wang
<b><i>Giới thiệu:</i></b> Màng ối thai nhi (FM) đã được chứng minh là bảo tồn mô học tủy sống trong mô hình cừu thai nhi của bệnh myelomeningocele (MMC). Nghiên cứu này so sánh hiệu quả của các tế bào gốc trung mô (PMSCs) lấy từ nhau thai ở giai đoạn đầu thai kỳ với nhau thai ở cuối thai kỳ để tăng cường sửa chữa FM nhằm cải thiện chức năng vận động xa trong mô hình...... hiện toàn bộ
Sự thay đổi trong miền tần số thấp trong phân tích phổ công suất của sự biến động nhịp tim thai nhi Dịch bởi AI
Tập 14 Số 2 - Trang 92-97 - 1999
Tsukasa Ohta, Kunihiro Okamura, Yoshitaka Kimura, Toshiaki Suzuki, Takanori Watanabe, Tomoharu Yasui, Nobuo Yaegashi, Akira Yajima
<i>Mục tiêu:</i> Phân tích phổ được thực hiện trên sự biến động nhịp tim thai nhi nhằm điều tra sự thay đổi theo tuổi thai và kiểm tra tính hữu ích như một phương pháp ước lượng khí máu thai nhi. <i>Thiết kế nghiên cứu:</i> Năm trăm hai mươi chín phụ nữ mang thai có một thai nhi bình thường và 26 phụ nữ bị hạn chế tăng trưởng trong tử cung (IUGR) đã được nghiên cứu ...... hiện toàn bộ