Fetal Diagnosis and Therapy
Công bố khoa học tiêu biểu
* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo
Sắp xếp:
Sự thay đổi trong miền tần số thấp trong phân tích phổ công suất của sự biến động nhịp tim thai nhi Dịch bởi AI <i>Mục tiêu:</i> Phân tích phổ được thực hiện trên sự biến động nhịp tim thai nhi nhằm điều tra sự thay đổi theo tuổi thai và kiểm tra tính hữu ích như một phương pháp ước lượng khí máu thai nhi. <i>Thiết kế nghiên cứu:</i> Năm trăm hai mươi chín phụ nữ mang thai có một thai nhi bình thường và 26 phụ nữ bị hạn chế tăng trưởng trong tử cung (IUGR) đã được nghiên cứu ... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 14 Số 2 - Trang 92-97 - 1999
Tuổi Thai Có Quan Trọng: So Sánh Thí Điểm Về Các Tế Bào Stroma Từ Nhau Thai Để Sửa Chữa Myelomeningocele Trong Tử Cung Sử Dụng Mô Hình Cừu Con Dịch bởi AI <b><i>Giới thiệu:</i></b> Màng ối thai nhi (FM) đã được chứng minh là bảo tồn mô học tủy sống trong mô hình cừu thai nhi của bệnh myelomeningocele (MMC). Nghiên cứu này so sánh hiệu quả của các tế bào gốc trung mô (PMSCs) lấy từ nhau thai ở giai đoạn đầu thai kỳ với nhau thai ở cuối thai kỳ để tăng cường sửa chữa FM nhằm cải thiện chức năng vận động xa trong mô hình... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 39 Số 3 - Trang 179-185 - 2016
Hiệu quả và An toàn của Sclerotherapy bằng OK-432 cho Khối u Cystic Khổng lồ ở Trẻ Sơ sinh Dịch bởi AI <i>Bối cảnh:</i> OK-432, một hỗn hợp ủ lyophilized của nhóm A <i>Streptococcus pyogenes</i> có nguồn gốc từ con người, đã được sử dụng như một chất làm xơ để giảm thể tích khối u cystic hygroma cổ tử cung khổng lồ ở trẻ sơ sinh. <i>Kết quả:</i> Không có tác dụng phụ hệ thống nào được ghi nhận. Các xét nghiệm máu và xét nghiệm khuếch tán miễn dịch kép khô... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 15 Số 2 - Trang 93-96 - 2000
Sinh bệnh học của hội chứng truyền máu cặp đôi: Giả thuyết hệ thống renin-angiotensin Dịch bởi AI Mặc dù đã có sự quản lý tích cực trong giai đoạn thai kỳ, hội chứng truyền máu cặp đôi (TTTS) vẫn là một căn bệnh nghiêm trọng với nguy cơ cao về tỷ lệ tử vong và bệnh lý ở trẻ sơ sinh. TTTS ban đầu do sự chênh lệch dòng máu từ cặp đôi cho sang cặp đôi nhận. Tuy nhiên, cơ chế sinh bệnh vẫn chưa rõ ràng, mặc dù những rối loạn tim mạch và sự điều hòa thể tích máu thai nhi và bài tiết nước ti... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 16 Số 4 - Trang 241-244 - 2001
Xác định lâu dài Protein nhau thai huyết thanh 13 trong quá trình phát triển của tiền sản giật Dịch bởi AI <i>Mục tiêu:</i> Xác định nồng độ protein nhau thai 13 (PP13) trong huyết thanh mẹ trong thai kỳ bình thường và tiền sản giật. <i>Phương pháp:</i> Một nghiên cứu tiên lượng, theo dõi dài hạn với 41 phụ nữ mang thai bình thường, 18 trường hợp sinh non hoặc thiếu hụt cổ tử cung và 4 trường hợp phát triển tiền sản giật muộn. Tổng cộng 666 mẫu máu mẹ được thu thập mỗi 2... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 24 Số 3 - Trang 230-236 - 2008
Sử Dụng Aspirin Liều Thấp Ngay Từ Sớm Để Ngăn Ngừa Tiền Sản Giật Sớm và Đúng Thời Hạn: Một Tổng Quan Hệ Thống và Phân Tích Tổng Hợp Dịch bởi AI <b><i>Mục tiêu:</i></b> So sánh tác động của việc sử dụng aspirin sớm đối với nguy cơ tiền sản giật sớm và tiền sản giật đúng thời hạn. <b><i>Phương pháp:</i></b> Một tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát đã được thực hiện. Những phụ nữ được phân bổ ngẫu nhiên sử dụng aspirin liều thấp hoặc giả dược/k... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 31 Số 3 - Trang 141-146 - 2012
Mô Hình Nguy Cơ Cạnh Tranh Trong Sàng Lọc Sớm Preeclampsia Bằng Các Dấu Hiệu Sinh Lý Và Sinh Hóa Dịch bởi AI Mục tiêu: Phát triển các mô hình dự đoán tiền sản giật (PE) dựa trên các đặc điểm của người mẹ, các đánh giá sinh lý và sinh hóa trong giai đoạn 11–13 tuần thai, trong đó thời điểm sinh cho PE được xem như một biến liên tục. Phương pháp: Đây là một nghiên cứu sàng lọc trên các thai đơn ở tuần 11-13, bao gồm 1,426 (2.4%) thai phụ sau đó phát triển PE và 57,458 thai phụ không bị ảnh hưởng bở... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 33 Số 1 - Trang 8-15 - 2013
Cập nhật về Chẩn đoán và Phân loại Hạn chế Tăng trưởng Thai và Đề xuất Quy trình Quản lý Dựa trên Giai đoạn Dịch bởi AI Các thai nhi nhỏ được định nghĩa là những thai nhi có trọng lượng ước tính qua siêu âm dưới một ngưỡng nhất định, thường là bách phân vị thứ 10. Bước đầu tiên liên quan đến lâm sàng là phân biệt giữa 'hạn chế tăng trưởng thai thực sự' (FGR), liên quan đến các dấu hiệu bất thường về chức năng fetoplacental và kết quả sau sinh kém, với thai nhi nhỏ theo tuổi thai cấu trúc, có kết quả sau sin... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 36 Số 2 - Trang 86-98 - 2014
A Comparison of in vitro Culture of Fetal Nucleated Erythroblasts from Fetal Chorionic Villi and Maternal Peripheral Blood for Noninvasive Prenatal Diagnosis<b><i>Objective:</i></b> We tested the feasibility of the in vitro culture of fetal nucleated erythroblasts from maternal blood for noninvasive prenatal screening as a substitute for culturing fetal nucleated erythroblasts from fetal villi. <b><i>Method:</i></b> Nucleated blood cells separated via Percoll from 52 samples of fetal villi and ma... ... hiện toàn bộ
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 32 Số 3 - Trang 194-200 - 2012
Mirror Artifacts in Obstetric Ultrasound: Case Presentation of a <b><i>Ghost </i></b>Twin during the Second-Trimester Ultrasound Scan
Fetal Diagnosis and Therapy - Tập 34 Số 4 - Trang 248-252 - 2013
Tổng số: 22
- 1
- 2
- 3