Digestive Surgery

SCIE-ISI SCOPUS (1984-2023)

  1421-9883

  0253-4886

  Thụy Sĩ

Cơ quản chủ quản:  S. Karger AG , KARGER

Lĩnh vực:
GastroenterologySurgery

Các bài báo tiêu biểu

Dính Ruột: Nguyên Nhân, Sinh Lý Bệnh và Ý Nghĩa Lâm Sàng Dịch bởi AI
Tập 18 Số 4 - Trang 260-273 - 2001
Theodore Liakakos, Nikolaos Thomakos, Paul Fine, Christos Dervenis, Ronald L. Young
<i>Mục tiêu:</i> Tóm tắt các yếu tố nguyên nhân phổ biến nhất và mô tả sinh lý bệnh trong quá trình hình thành dính phúc mạc, phác thảo ý nghĩa lâm sàng và hậu quả của chúng, và đánh giá các chiến lược hỗ trợ dược lý, cơ học và phẫu thuật để giảm thiểu sự hình thành dính phúc mạc.<i>Phương pháp:</i> Chúng tôi đã thực hiện một tìm kiếm rộng rãi trên MEDLINE đối với t...... hiện toàn bộ
Giải phẫu gan: Phân đoạn tĩnh mạch cửa (và tĩnh mạch trên gan) hay phân đoạn đường mật Dịch bởi AI
Tập 16 Số 6 - Trang 459-467 - 1999
C Couinaud
<i>Bối cảnh/Mục tiêu:</i> Trong giải phẫu và phẫu thuật gan, việc phân đoạn tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch gan (phân đoạn kiểu Pháp) có nên được ưu tiên hơn so với phân đoạn động mạch mật (phân đoạn Healey và Schroy, phân đoạn Bắc Mỹ)? <i>Phương pháp:</i> Nhiều lập luận phôi thai và phân tích dữ liệu giải phẫu từ một bộ sưu tập cá nhân gồm 110 mẫu mô hình mạch máu đã đư...... hiện toàn bộ
#giải phẫu gan #phân đoạn tĩnh mạch cửa #phân đoạn tĩnh mạch gan #phân đoạn động mạch mật
Kết quả và Biến chứng sau Phương Pháp Nối Hậu Môn Túi Ileal: Phân Tích Tổng Hợp 43 Nghiên Cứu Quan Sát với 9.317 Bệnh Nhân Dịch bởi AI
Tập 22 Số 1-2 - Trang 69-79 - 2005
Willem E. Hueting, Erik Buskens, Ingeborg van der Tweel, Hein G. Gooszen, C.J.H.M. van Laarhoven
<i>Mục tiêu:</i> Phân tích tài liệu về nối hậu môn túi ileal (IPAA) liên quan đến các biến chứng và kết quả chức năng, nhằm cung cấp dữ liệu kiểm toán cho từng bác sĩ phẫu thuật và đơn vị để đánh giá hiệu suất của họ cũng như phục vụ như tiêu chuẩn tham khảo cho việc đánh giá các phương pháp thay thế mới. <i>Nền tảng:</i> IPAA là thủ tục phục hồi tiêu chuẩn cho viêm...... hiện toàn bộ
Tắc mạch tĩnh mạch cửa trước khi đại phẫu gan cho bệnh nhân ung thư đường mật: Kỹ thuật hiện tại và tổng quan 494 trường hợp tắc mạch liên tiếp Dịch bởi AI
Tập 29 Số 1 - Trang 23-29 - 2012
Tomoki Ebata, Yukihiro Yokoyama, Tsuyoshi Igami, Gen Sugawara, Yu Takahashi, Masato Nagino
<i>Bối cảnh:</i> Tắc mạch tĩnh mạch cửa (PVE) đã được áp dụng rộng rãi trước khi thực hiện đại phẫu gan; tuy nhiên, tính hữu ích lâm sàng của nó ở bệnh nhân ung thư đường mật chưa được giải quyết đầy đủ. <i>Phương pháp:</i> Giữa năm 1991 và 2010, 494 bệnh nhân mắc cholangiocarcinoma (n = 353) hoặc ung thư túi mật (n = 141) đã trải qua PVE trước khi thực hiện đại phẫ...... hiện toàn bộ
#Tắc mạch tĩnh mạch cửa #ung thư đường mật #phẫu thuật gan #cholangiocarcinoma #ung thư túi mật
Comparison of Adhesion Formation in Open and Laparoscopic Surgery
Tập 15 Số 2 - Trang 148-152 - 1998
Markus Schäfer, L. Krähenbühl, Markus W. Büchler
The development of postoperative adhesions remains an almost inevitable consequence of visceral and gynecological surgery, appearing in 50–95% of all patients. The pathogenetical sequence from peritoneal injury, with locally released cytokines and inflammatory reaction, to permanent fibrous adhesions has been elucidated in recent years. Early and late bowel obstruction, chronic abdominal p...... hiện toàn bộ
Tác Động Dài Hạn Của Chấn Thương Đường Mật Do Y Khoa Dịch bởi AI
Tập 37 Số 1 - Trang 10-21 - 2020
Christianne J. Buskens, Olivier R. Busch, Marc G. Besselink, Povilas Ignatavičius, Antanas Gulbinas, Giedrius Barauskas, Dirk J. Gouma, Thomas M. van Gulik
<b><i>Bối cảnh:</i></b> Chấn thương đường mật (BDI) là một biến chứng nghiêm trọng sau phẫu thuật cắt túi mật. Sau khi quản lý ban đầu BDI, bệnh nhân vẫn có nguy cơ gặp phải các biến chứng muộn bao gồm hẹp nối, viêm đường mật tái phát và xơ gan mật thứ phát. <b><i>Phương pháp:</i></b> Chúng tôi cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về tài...... hiện toàn bộ
Pathogenesis and Prevention of Adhesion Formation
Tập 15 Số 2 - Trang 153-157 - 1998
J N Thompson
Abdominal and pelvic adhesions are a major cause of morbidity. Appendicitis and appendicectomy are the commonest cause of intra-abdominal adhesion formation. Peritoneal injury, from a variety of causes, leads to peritoneal inflammation and with it the production of plasminogen activator inhibitors. These inhibitors result in the loss of normal mesothelial fibrinolytic activity, and if prol...... hiện toàn bộ
Khảo Sát Châu Âu Về Việc Ứng Dụng Kẹp Mạch Trong Phẫu Thuật Gan Dịch bởi AI
Tập 24 Số 6 - Trang 423-435 - 2007
Jarmila D. W. van der Bilt, Daan P. Livestro, A. Borren, Richard van Hillegersberg, I.H.M. Borel Rinkes
<i>Bối cảnh:</i> Nghiên cứu này đánh giá tần suất, chỉ định và kỹ thuật kẹp mạch trong quá trình cắt gan và các liệu pháp phá hủy bằng nhiệt, như đã được sử dụng bởi các bác sĩ phẫu thuật gan trên toàn châu Âu. <i>Phương pháp:</i> Một bảng hỏi trực tuyến đã được phân phát tới 621 bác sĩ, bao gồm tất cả các thành viên của Hiệp hội Gan-Tụy-Mật châu Âu và Hiệp hội Phẫu...... hiện toàn bộ
Một Đánh Giá Hệ Thống Về Hiệu Quả Của Việc Nhai Kẹo Cao Su Trong Việc Cải Thiện Tình Trạng Bí Phân Sau Phẫu Thuật Dịch bởi AI
Tập 25 Số 1 - Trang 39-45 - 2008
S.M.M. de Castro, Jacomina W. van den Esschert, N. Tjarda van Heek, S. Dalhuisen, Mark J.W. Koelemay, O. Busch, D. J. Gouma
<i>Đặt vấn đề:</i> Các thử nghiệm gần đây đã cho thấy kết quả hứa hẹn về hiệu quả của việc nhai kẹo cao su trong việc cải thiện tình trạng bí phân sau phẫu thuật. Phát hiện này có thể có ảnh hưởng lâm sàng lớn vì việc nhai kẹo cao su tương đối vô hại và giá rẻ trong khi tình trạng bí phân sau phẫu thuật có tác động đáng kể đến chi phí chăm sóc sức khỏe. <i>Phương pháp:<...... hiện toàn bộ
Giá trị Hệ số Khuếch tán Minh bạch Được Đo bằng Hình ảnh Khuếch tán Nặng Dự đoán Hiệu quả Hóa trị Xạ trị cho Ung thư Thực quản Nâng cao Dịch bởi AI
Tập 28 Số 4 - Trang 252-257 - 2011
Tomoyoshi Aoyagi, Kiyohiko Shuto, Shinichi Okazumi, Hideaki Shimada, Toshiki Kazama, Hisahiro Matsubara
<i>Bối cảnh:</i> Mục đích của nghiên cứu này là để đánh giá liệu giá trị hệ số khuếch tán minh bạch (ADC) của u tế bào vảy thực quản (ESCC) có thể dự đoán phản ứng với hóa trị xạ trị (CRT) và/hoặc tiên lượng của bệnh nhân hay không. <i>Phương pháp:</i> Hình ảnh chụp cộng hưởng từ đã được thu thập để xây dựng các hình ảnh khuếch tán nặng, và các giá trị ADC đã được t...... hiện toàn bộ