Dính Ruột: Nguyên Nhân, Sinh Lý Bệnh và Ý Nghĩa Lâm Sàng Dịch bởi AI Tập 18 Số 4 - Trang 260-273 - 2001
Theodore Liakakos, Nikolaos Thomakos, Paul Fine, Christos Dervenis, Ronald L. Young
<i>Mục tiêu:</i> Tóm tắt các yếu tố nguyên nhân phổ biến nhất và mô tả sinh lý bệnh trong quá trình hình thành dính phúc mạc, phác thảo ý nghĩa lâm sàng và hậu quả của chúng, và đánh giá các chiến lược hỗ trợ dược lý, cơ học và phẫu thuật để giảm thiểu sự hình thành dính phúc mạc.<i>Phương pháp:</i> Chúng tôi đã thực hiện một tìm kiếm rộng rãi trên MEDLINE đối với t...... hiện toàn bộ Giải phẫu gan: Phân đoạn tĩnh mạch cửa (và tĩnh mạch trên gan) hay phân đoạn đường mật Dịch bởi AI Tập 16 Số 6 - Trang 459-467 - 1999
C Couinaud
<i>Bối cảnh/Mục tiêu:</i> Trong giải phẫu và phẫu thuật gan, việc phân đoạn tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch gan (phân đoạn kiểu Pháp) có nên được ưu tiên hơn so với phân đoạn động mạch mật (phân đoạn Healey và Schroy, phân đoạn Bắc Mỹ)? <i>Phương pháp:</i> Nhiều lập luận phôi thai và phân tích dữ liệu giải phẫu từ một bộ sưu tập cá nhân gồm 110 mẫu mô hình mạch máu đã đư...... hiện toàn bộ #giải phẫu gan #phân đoạn tĩnh mạch cửa #phân đoạn tĩnh mạch gan #phân đoạn động mạch mật
Comparison of Adhesion Formation in Open and Laparoscopic Surgery Tập 15 Số 2 - Trang 148-152 - 1998
Markus Schäfer, L. Krähenbühl, Markus W. Büchler
The development of postoperative adhesions remains an almost inevitable consequence of visceral and gynecological surgery, appearing in 50–95% of all patients. The pathogenetical sequence from peritoneal injury, with locally released cytokines and inflammatory reaction, to permanent fibrous adhesions has been elucidated in recent years. Early and late bowel obstruction, chronic abdominal p...... hiện toàn bộ Tác Động Dài Hạn Của Chấn Thương Đường Mật Do Y Khoa Dịch bởi AI Tập 37 Số 1 - Trang 10-21 - 2020
Christianne J. Buskens, Olivier R. Busch, Marc G. Besselink, Povilas Ignatavičius, Antanas Gulbinas, Giedrius Barauskas, Dirk J. Gouma, Thomas M. van Gulik
<b><i>Bối cảnh:</i></b> Chấn thương đường mật (BDI) là một biến chứng nghiêm trọng sau phẫu thuật cắt túi mật. Sau khi quản lý ban đầu BDI, bệnh nhân vẫn có nguy cơ gặp phải các biến chứng muộn bao gồm hẹp nối, viêm đường mật tái phát và xơ gan mật thứ phát. <b><i>Phương pháp:</i></b> Chúng tôi cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về tài...... hiện toàn bộ Pathogenesis and Prevention of Adhesion Formation Tập 15 Số 2 - Trang 153-157 - 1998
J N Thompson
Abdominal and pelvic adhesions are a major cause of morbidity. Appendicitis and appendicectomy are the commonest cause of intra-abdominal adhesion formation. Peritoneal injury, from a variety of causes, leads to peritoneal inflammation and with it the production of plasminogen activator inhibitors. These inhibitors result in the loss of normal mesothelial fibrinolytic activity, and if prol...... hiện toàn bộ Khảo Sát Châu Âu Về Việc Ứng Dụng Kẹp Mạch Trong Phẫu Thuật Gan Dịch bởi AI Tập 24 Số 6 - Trang 423-435 - 2007
Jarmila D. W. van der Bilt, Daan P. Livestro, A. Borren, Richard van Hillegersberg, I.H.M. Borel Rinkes
<i>Bối cảnh:</i> Nghiên cứu này đánh giá tần suất, chỉ định và kỹ thuật kẹp mạch trong quá trình cắt gan và các liệu pháp phá hủy bằng nhiệt, như đã được sử dụng bởi các bác sĩ phẫu thuật gan trên toàn châu Âu. <i>Phương pháp:</i> Một bảng hỏi trực tuyến đã được phân phát tới 621 bác sĩ, bao gồm tất cả các thành viên của Hiệp hội Gan-Tụy-Mật châu Âu và Hiệp hội Phẫu...... hiện toàn bộ