Tối ưu hoá là gì? Các công bố khoa học về Tối ưu hoá

Tối ưu hóa là một quá trình quan trọng để cải thiện hệ thống, mang lại hiệu quả cao nhất bằng cách tối đa hóa hiệu suất và giảm chi phí. Phương pháp tối ưu hóa đa dạng từ toán học đến quy trình, SEO và mã nguồn. Tối ưu hóa có ý nghĩa to lớn trong kinh tế, sản xuất, tài chính và công nghệ. Lợi ích chính của tối ưu hóa là nâng cao hiệu quả, giảm chi phí và cải thiện chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, thách thức như phân tích phức tạp và chi phí cao có thể gây khó khăn trong triển khai. Tối ưu hóa là chiến lược thiết yếu để đảm bảo mức cạnh tranh và thành công trong tương lai.

Tối Ưu Hóa: Khái Niệm và Tầm Quan Trọng

Tối ưu hóa là quá trình cải thiện một hệ thống, một thiết kế, hoặc một quy trình để đạt hiệu quả tốt nhất có thể. Mục tiêu tối ưu hóa có thể bao gồm việc giảm chi phí, nâng cao hiệu suất, tiết kiệm thời gian, hoặc tăng cường chất lượng.

Các Phương Pháp Tối Ưu Hóa Phổ Biến

Tối ưu hóa có thể được thực hiện thông qua nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực và mục tiêu cụ thể:

  • Tối Ưu Hóa Toán Học: Đây là việc sử dụng các phương pháp toán học và thuật toán để tìm ra giải pháp tốt nhất cho một bài toán cụ thể. Các kỹ thuật phổ biến bao gồm lập trình tuyến tính, tối ưu hóa phi tuyến và tối ưu hóa tổ hợp.
  • Tối Ưu Hóa Quy Trình: Trong quản lý và điều hành, đây là quá trình rà soát và cải tiến các quy trình kinh doanh để đạt hiệu suất tốt nhất, tốn ít thời gian và nguồn lực nhất.
  • Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm (SEO): Đây là quá trình tối ưu hóa nội dung của trang web nhằm nâng cao thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, v.v. Các chiến lược bao gồm cải thiện từ khóa, liên kết và tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
  • Tối Ưu Hóa Mã Nguồn: Trong lĩnh vực phát triển phần mềm, tối ưu hóa mã nhằm mục đích nâng cao hiệu suất của ứng dụng, làm cho ứng dụng chạy nhanh hơn, tiêu tốn ít tài nguyên hệ thống hơn.

Ứng Dụng Tối Ưu Hóa Trong Các Lĩnh Vực

Tối ưu hóa có vai trò cực kỳ quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:

  • Kinh Tế và Tài Chính: Các công ty sử dụng tối ưu hóa để cải thiện hiệu quả hoạt động và tăng sản lượng. Trong tài chính, tối ưu hóa danh mục đầu tư giúp tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.
  • Sản Xuất và Kỹ Thuật: Trong sản xuất, tối ưu hóa quy trình có thể giảm chi phí sản xuất và tăng sản lượng. Trong kỹ thuật, tối ưu hóa thiết kế giúp cải thiện hiệu suất và độ bền của sản phẩm.
  • Công Nghệ Thông Tin: Tối ưu hóa hệ thống mạng và cơ sở dữ liệu giúp cải thiện tốc độ truy cập và giảm chi phí lưu trữ dữ liệu.

Lợi Ích của Tối Ưu Hóa

Tối ưu hóa mang lại nhiều lợi ích cho các tổ chức và cá nhân:

  • Hiệu Quả Cao Hơn: Hệ thống hoặc quy trình tối ưu hóa sẽ hoạt động hiệu quả hơn, tạo ra nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ hơn với cùng lượng tài nguyên.
  • Giảm Chi Phí: Việc tối ưu hóa thường giúp cắt giảm chi phí vận hành, tăng lợi nhuận.
  • Nâng Cao Chất Lượng: Tối ưu hóa còn giúp nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ, tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
  • Tăng Cường Sự Hài Lòng của Khách Hàng: Quy trình tối ưu hóa có thể dẫn tới trải nghiệm khách hàng tốt hơn, từ đó tăng cường sự hài lòng và lòng trung thành với thương hiệu.

Thách Thức trong Tối Ưu Hóa

Dù có nhiều lợi ích, quá trình tối ưu hóa cũng đối mặt với nhiều thách thức:

  • Phân Tích Phức Tạp: Đối với những hệ thống và quy trình phức tạp, phân tích và xác định các yếu tố cần tối ưu hóa có thể khó khăn và tốn nhiều thời gian.
  • Chi Phí và Nguồn Lực: Việc triển khai tối ưu hóa có thể đòi hỏi đầu tư lớn về mặt thời gian và chi phí, đặc biệt khi áp dụng công nghệ mới.
  • Khả Năng Chống Lại Sự Thay Đổi: Thay đổi trong quy trình có thể gặp phải sự phản đối từ phía nhân viên, đặc biệt nếu thay đổi đó ảnh hưởng đến công việc thường ngày của họ.

Kết Luận

Tối ưu hóa là một chiến lược không thể thiếu để tăng cường hiệu quả và khả năng cạnh tranh trong bất kỳ lĩnh vực nào. Bằng cách nhận diện và vượt qua các thách thức, tổ chức có thể tận dụng tối ưu hóa để đạt được hiệu suất tối đa và chuẩn bị tốt hơn cho tương lai.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "tối ưu hoá":

Vai trò của hệ thống lưu trữ với mức độ xâm nhập cao của nguồn năng lượng tái tạo vào lưới điện Việt Nam đến năm 2030
Một hệ thống điện phụ thuộc hoàn toàn vào năng lượng tái tạo không đáng tin cậy do tính không liên tục và sự phụ thuộc vào thời tiết của loại hình năng lượng này. Khi sự xâm nhập của năng lượng tái tạo ngày một tăng cao, các công nghệ hay nguồn năng lượng hỗ trợ cần phải được tích hợp thêm. Nhưng điều này gặp phải nhiều rào cản về chi phí đầu tư và vận hành. Nghiên cứu này xây dựng mô hình hệ thống điện Việt Nam vào năm 2030 với sự xâm nhập của các nguồn năng lượng tái tạo và nguồn lưu trữ dựa trên mã nguồn mở Pypsa. Các chi phí xây dựng và vận hành hệ thống sẽ được tính toán và đưa ra tiêu chí tối ưu kinh kế - kỹ thuật. Kết quả cho thấy việc triển khai năng lượng tái tạo ở Việt Nam phụ thuộc nhiều vào sự biến động về chi phí công nghệ trong tương lai và chính sách hỗ trợ của chính phủ.
#năng lượng tái tạo #hệ thống lưu trữ #giải thuật tối ưu hóa Levenberg-Marquardt #mô hình hóa hệ thống điện
Ứng dụng giải thuật di truyền trong tối ưu hóa bộ điều khiển cho hệ con lắc ngược trên xe
Bài báo giới thiệu phương pháp tối ưu bộ điều khiển LQR bằng giải thuật di truyền (GA) cho mô hình con lắc ngược trên xe. Bài báo trình bày phương trình động học của mô hình. Sau đó, nhóm tác giả xây dựng các bộ điều khiển LQR ổn định mô hình, giữ cho thanh con lắc cân bằng ở vị trí hướng lên. Kết quả điều khiển trong trường hợp ma trận Q lựa chọn bằng kinh nghiệm được so sánh với trong trường hợp ma trận Q được tối ưu bằng GA. Từ đó nhóm tác giả so sánh đáp ứng ngõ ra hệ thống với những bộ điều khiển LQR trên. Kết quả chứng minh bộ điều khiển LQR sau tối ưu bằng GA cho đáp ứng ngõ ra tốt hơn thông qua mô phỏng và trên mô hình thực
#The LQR controller #genetic algorithm #cart and pole system #balance control #inverted pendulum
HIỆU QUẢ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHI PHÍ DÒNG CHẢY NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN THỦY SẢN
MFCA (Material Flow Cost Accounting) là công cụ quản lý dòng chảy nguyên vật liệu và chỉ ra tầm quan trọng của thông tin MFCA cho việc tối ưu hóa các quá trình sản xuất. Nghiên cứu tập trung vào việc kết hợp chu trình PDCA (Plan – Do – Check – Act), phương pháp sản xuất sạch hơn(SXSH) và trọng tâm của mô hình quản trị chi phí dòng chảy nguyên vật liệu (MFCA) để nhận diện những tổn thất trong sản xuất, nhằm mục đích tìm ra nguyên nhân gây tổn thất nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng, giảm thiểu chất thải ra môi trường, và tiết kiệm được chi phí sản xuất. Kết quả thử nghiệm nghiên cứu mô hình MFCA cho thấy chi phí tổn thất vật liệu của dòng chất thải thực tế chiếm tới 58.92% tổng chi phí sản xuất, cao hơn rất nhiều so với khi hạch toán theo cách truyền thống.
#mô hình MFCA #MFCA trong chế biến thủy sản #sản xuất sạch hơn #tối ưu hóa quá trình sản xuất #phương pháp kết hợp
TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT PHYTOESTROGEN TỪ PHÔI ĐẬU TƯƠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁP ỨNG BỀ MẶT
Phytoestrogen là một estrogen thực vật có hoạt tính chống oxy hóa và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hàm lượng phytoestrogen trong phôi đậu tương là lớn nhất so với các bộ phận khác của hạt. Phương pháp đáp ứng bề mặt sử dụng mô hình Box Behnken với 4 yếu tố để tối ưu hóa quá trình chiết xuất phytoestrogen từ phôi đậu tương với 29 thí nghiệm, trong đó, 5 thí nghiệm lặp lại ở điểm trung tâm. 4 yếu tố được khảo sát là thời gian chiết xuất (X1) từ 60-120 phút, tỉ lệ dung môi : nguyên liệu (X2)= 8-12; pH chiết xuất (X3)= 8-10; nồng độ ethanol (X4) = 50-70%. Biến phụ thuộc của mô hình là tổng lượng cao chiết phytoestrogen Y (mg/g). Điều kiện tối ưu được xác định với R2=0.9887; X1 = 90 phút; X2 = 12; X3 = 9; X4 = 65%. Hiệu quả của quá trình chiết xuất tại điểm tối ưu đạt 95.62%.
#Soy germ; Phytoestrogens; RSM.
Khảo sát những thông số tối ưu cho quá trình chưng cất và thành phần hóa học tinh dầu lá lốt (piper lolot C.DC)
Nguyên liệu là lá lốt tươi được thu hoạch ở phường An Hòa, quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ đem chưng cất lấy tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Qúa trình chưng cất được khảo sát các thông số tối ưu cho hiệu suất tinh dầu cao nhất; Tinh dầu thu được đem xác định các chỉ số hóa-lý và thành phần hóa học. Kết quả cho biết hiệu suất chưng cất cao nhất (0,61‰) ở điều kiện tối ưu của quá trình chưng cất lôi cuốn hơi nước là: kích cỡ nguyên liệu (1 mm); tỉ lệ rắn: lỏng (1:2) (g/mL), thời gian chưng cất (3 giờ) và loại lá trưởng thành. Tinh dầu có các chỉ số hóa lý thấp cho dự đoán chất lượng tinh dầu ổn định, khó bị oxi hóa. Thành phần chính trong tinh dầu lá lốt là Myristicin (36,03%), Euasarone (32,03%), β-Caryophyllene (9,11%), γ-Elemene (2,97%) và Apioline (2,18%).
#Cây lá lốt #chưng cất #tinh dầu
Tối ưu hóa hệ mờ-noron trong điều khiển Robot
Tóm tắt: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khọc học và kỹ thuật; hệ mờ và mạng noron ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dựa trên logic của con người, với ưu điểm đơn giản và xử lý chính xác những thông tin không chắc chắn; hệ mờ và mạng noron nhân tạo đã đem lại nhiều hiệu quả đáng kể trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa. Tối ưu hệ điều khiển mờ noron là bài toán quan trọng và cần thiết để nâng cao hiệu quả điều khiển, tạo tiền đề cho việc giải quyết những bài toán kỹ thuật với độ chính xác cao, nhất là những bài toán không thể hoặc khó mô hình hóa. Bài báo này trình bày ứng dụng của logic mờ và đại số gia tử vào điều khiển mờ, kết hợp mạng noron nhân tạo và hệ điều khiển mờ xây dựng trên lý thuyết đại số gia tử, kết hợp giữa giải thuật di truyền và giải thuật lan truyền ngược để nâng cao độ chính xác của bộ trọng số trong mạng noron nhân tạo.
Tối ưu hóa thiết kế tay máy song song dùng thuật toán di truyền
Tạp chí tin học và điều khiển học - Tập 27 Số 1 - Trang 93-106 - 2012
Bài báo trình bày không gian làm việc của tay máy song song. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vùng làm việc trong quá trình mô hình hóa đã được xem xét. Với mục đích nhằm làm tăng chức năng của tay máy song song với tiêu chí tối ưu hóa thể tích vùng làm việc là lớn nhất bằng việc đề xuất thuật toán di truyền.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 504 Số 2 - 2021
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình hình điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 103 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp tại khoa cơ xương khớp Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An. Kết quả: Nữ giới chiếm 89,32% và 45,63% có độ tuổi từ 30 – 59 tuổi; Vị trí khớp khởi phát viêm hay gặp là khớp cổ bàn ngón tay (47,57%); 85,44% có thời gian cứng khớp buổi sáng ≥ 1h;  87,38% bệnh ở mức độ hoạt động mạnh; 91,26% có tốc độ máu lắng tăng và 97,07% có CRP dương tính; 54,37% có thiếu máu; 87,38 % có RF dương tính và 91,67% có anti-CCP dương tính cao; 53,40% số bệnh nhân có tổn thương gai đoạn 2 trên x-quang; 46,22% số bệnh nhân không tuân thủ điều trị thường xuyên và chỉ có 8,74% số bệnh nhân được điều trị bằng thuốc sinh học. Kết luận: Nghiên cứu đã cho thấy một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An. Có 87,38% số bệnh nhân bệnh có mức độ hoạt động mạnh theo thang điểm DAS. Có 46,22% số bệnh nhân không tuân thủ điều trị thường xuyên và chỉ có 8,74% số bệnh nhân được điều trị bằng thuốc sinh học.
#Lâm sàng #cận lâm sàng #điều trị #viêm khớp dạng thấp
Kết quả ngắn hạn của kỹ thuật tối ưu hóa vòng van động mạch phổi trong phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot
Có 42 trường hợp, 24 nam và 18 nữ từ 07 đến 122 tháng, cân nặng lúc phẫu thuật từ 04 đến 24 kg. Tỉ lệ phẫu thuật lại sớm là 2,4%, tỉ lệ hở van ĐMP vừa (độ 2) là 11,9%, hở nặng (độ 3) là 4,8%. Hẹp van ĐMP nhẹ là 64,3%, hẹp trung bình là 21,4% và hẹp nặng là 0% khi đo trực tiếp trong phẫu thuật. Suy tim cấp là 19% và 25% các trường hợp suy tim cấp dẫn đến tử vong. Phù phổi cấp là 9,5% và 50% các trường hợp phù phổi cấp dẫn đến tử vong. Không có block nhĩ thất hoàn toàn. Kỹ thuật tối ưu hóa vòng van ĐMP trong phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot giúp tăng tỉ lệ bảo tồn vòng van đối với các trường hợp giá trị Z vòng van ĐMP từ -3 đến 0. Tỉ lệ hở và hẹp van ĐMP thấp. Tứ chứng Fallot, Giá trị Z vòng van động mạch phổi, Tối ưu hóa vòng van động mạch phổi.  
Vai trò siêu âm Doppler tim trong hướng dẫn lập trình tối ưu hóa máy tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim (crt) ở các bệnh nhân suy tim nặng theo phương pháp tối ưu hóa thời gian dẫn truyền giữa hai thất
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam - Số 69 - Trang 46-53 - 2015
Vai trò siêu âm Doppler tim trong hướng dẫn lập trình tối ưu hóa máy tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim (crt) ở các bệnh nhân suy tim nặng theo phương pháp tối ưu hóa thời gian dẫn truyền giữa hai thất
Tổng số: 252   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10