Optimization là gì? Các công bố khoa học về Optimization

Optimization là quá trình tối ưu hóa, tức là tìm cách tối đa hoá hoặc tối thiểu hoá một mục tiêu nào đó bằng cách tìm ra giải pháp tốt nhất trong một tập hợp cá...

Optimization là quá trình tối ưu hóa, tức là tìm cách tối đa hoá hoặc tối thiểu hoá một mục tiêu nào đó bằng cách tìm ra giải pháp tốt nhất trong một tập hợp các giải pháp khả thi. Trong lĩnh vực khoa học máy tính và toán học, optimization được áp dụng để giải quyết các bài toán tối ưu, từ việc tối thiểu hóa chi phí, tối đa hoá lợi nhuận, đến tìm kiếm các giải pháp tối ưu trong các bài toán phức tạp.
Optimization hay tối ưu hóa là quá trình tìm kiếm giải pháp tốt nhất dựa trên các ràng buộc và mục tiêu đã định. Mục tiêu có thể là tối thiểu hóa hoặc tối đa hoá một hàm mục tiêu, trong khi các ràng buộc là các giới hạn hoặc quy định mà giải pháp phải tuân thủ.

Các bài toán optimization thường phải đối mặt với các ràng buộc và hạn chế về tài nguyên, thời gian, không gian, chi phí và các yếu tố khác. Mục tiêu của quy trình optimization là tìm ra giải pháp tối ưu, tức là giải pháp nằm trong tập hợp tất cả các giải pháp khả thi nhưng mang lại kết quả tốt nhất.

Có nhiều phương pháp và thuật toán được sử dụng để giải quyết các bài toán optimization, bao gồm phương pháp quy hoạch tuyến tính, phương pháp gradient, phương pháp chia để trị, phương pháp đám mây hạt tiến hóa và rất nhiều thuật toán tối ưu hóa khác. Các thuật toán này được thiết kế để tìm ra giải pháp tốt nhất trong một không gian tìm kiếm lớn bằng cách di chuyển qua các giải pháp tiềm năng và đánh giá chúng dựa trên mục tiêu và ràng buộc đã cho.

Các bài toán optimization có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh tế, quản lý, kỹ thuật, khoa học dữ liệu, máy tính và nhiều lĩnh vực khác. Các bài toán này có thể liên quan đến tối ưu hóa lưu lượng, lập kế hoạch sản xuất, tối ưu vận hành hệ thống, lập lịch công việc, tối ưu mô hình dự báo và nhiều ứng dụng khác.
Trong quá trình optimization, có một số khái niệm và thuật ngữ quan trọng cần hiểu:

1. Hàm mục tiêu (Objective function): Đây là hàm đại diện cho mục tiêu cần tối ưu, có thể là hàm cần tối thiểu hoặc tối đa. Ví dụ, trong bài toán tối thiểu hóa chi phí, hàm mục tiêu sẽ là hàm tính tổng chi phí.

2. Biến quyết định (Decision variables): Đây là các biến mà giá trị của chúng cần được tìm ra để định nghĩa giải pháp tối ưu. Ví dụ, trong bài toán lập kế hoạch sản xuất, biến quyết định có thể là số lượng hàng hóa cần sản xuất.

3. Ràng buộc (Constraints): Đây là các điều kiện giới hạn mà giải pháp tối ưu phải tuân thủ. Các ràng buộc này có thể liên quan đến tài nguyên, hạn chế công việc hoặc yêu cầu kỹ thuật. Ví dụ, trong bài toán lập lịch công việc, ràng buộc có thể là thời gian hoàn thành công việc không được vượt quá một ngày.

4. Giải pháp tối ưu (Optimal solution): Đây là giá trị của các biến quyết định mà làm cho hàm mục tiêu đạt giá trị tối ưu. Giải pháp tối ưu là kết quả cuối cùng của quá trình optimization.

5. Thuật toán tối ưu (Optimization algorithm): Đây là thuật toán được sử dụng để tìm giải pháp tối ưu trong không gian tìm kiếm. Đối với các bài toán optimization phức tạp, có nhiều thuật toán khác nhau được phát triển, bao gồm thuật toán nhân tử Lagrange, thuật toán di truyền, thuật toán quy hoạch không tuyến tính và thuật toán lan truyền ngược (backpropagation).

6. Phạm vi tối ưu (Optimization scope): Đây là phạm vi áp dụng optimization, tức là quyết định loại và định lượng những yếu tố nào được tối ưu, gồm cả bài toán con và ràng buộc liên quan.

Quá trình optimization thường bắt đầu bằng việc xác định hàm mục tiêu và ràng buộc của bài toán. Sau đó, thuật toán tối ưu sẽ được áp dụng để tìm ra giải pháp tối ưu. Các giải pháp khả thi được đánh giá dựa trên hàm mục tiêu và ràng buộc, và tiếp tục tìm kiếm những giải pháp tốt hơn cho đến khi tìm ra giải pháp tối ưu.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "optimization":

Tối Ưu Hóa Bằng Thực Nghiệm Tôi Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 220 Số 4598 - Trang 671-680 - 1983

Có một mối liên hệ sâu sắc và hữu ích giữa cơ học thống kê (hành vi của các hệ thống có nhiều mức độ tự do trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định) và tối ưu hóa đa biến hoặc tổ hợp (tìm cực tiểu của một hàm số cho trước phụ thuộc vào nhiều tham số). Một sự tương đồng chi tiết với quá trình tôi kim loại cung cấp một khuôn khổ để tối ưu hóa các đặc tính của các hệ thống rất lớn và phức tạp. Mối liên hệ này với cơ học thống kê khám phá ra thông tin mới và cung cấp một góc nhìn lạ thường về các vấn đề và phương pháp tối ưu hóa truyền thống.

#cơ học thống kê #tối ưu hóa tổ hợp #thực nghiệm tôi #tối ưu hóa đa biến #cân bằng nhiệt
AutoDock Vina: Nâng cao tốc độ và độ chính xác của quá trình docking với hàm chấm điểm mới, tối ưu hóa hiệu quả và đa luồng Dịch bởi AI
Journal of Computational Chemistry - Tập 31 Số 2 - Trang 455-461 - 2010
Tóm tắt

AutoDock Vina, một chương trình mới dành cho việc docking phân tử và sàng lọc ảo, được giới thiệu trong bài viết này. AutoDock Vina có tốc độ xử lý nhanh hơn khoảng hai bậc so với phần mềm docking phân tử phát triển trước đây trong phòng thí nghiệm của chúng tôi (AutoDock 4), đồng thời cải thiện đáng kể độ chính xác trong dự đoán cách thức gắn kết, theo các thử nghiệm của chúng tôi trên tập hợp đào tạo đã sử dụng để phát triển AutoDock 4. Tốc độ xử lý còn được gia tăng nhờ sự song song hóa, sử dụng đa luồng trên các máy đa lõi. AutoDock Vina tự động tính toán các bản vẽ lưới và nhóm kết quả một cách rõ ràng cho người sử dụng. © 2009 Wiley Periodicals, Inc. Tạp chí Comput Chem 2010

#AutoDock Vina #docking phân tử #sàng lọc ảo #tối ưu hóa #đa luồng #song song hóa #dự đoán cách thức gắn kết #bản đồ lưới.
Distributed Optimization and Statistical Learning via the Alternating Direction Method of Multipliers
Foundations and Trends in Machine Learning - Tập 3 Số 1 - Trang 1-122 - 2010
No free lunch theorems for optimization
IEEE Transactions on Evolutionary Computation - Tập 1 Số 1 - Trang 67-82 - 1997
Ant system: optimization by a colony of cooperating agents
IEEE Transactions on Systems, Man, and Cybernetics, Part B (Cybernetics) - Tập 26 Số 1 - Trang 29-41 - 1996
The Whale Optimization Algorithm
Advances in Engineering Software - Tập 95 - Trang 51-67 - 2016
Tối ưu hóa tham số cho các phương pháp bán thực nghiệm I. Phương pháp Dịch bởi AI
Journal of Computational Chemistry - Tập 10 Số 2 - Trang 209-220 - 1989
Trừu tượng

Một phương pháp mới để tìm các tham số tối ưu cho các phương pháp bán thực nghiệm đã được phát triển và áp dụng cho phương pháp bỏ qua sự chồng chéo diatomic (MNDO) được sửa đổi. Phương pháp này sử dụng các đạo hàm của các giá trị tính toán cho các thuộc tính liên quan đến các tham số có thể điều chỉnh để có được các giá trị tối ưu của các tham số. Sự tăng tốc độ lớn là kết quả của việc sử dụng biểu thức chuỗi đơn giản cho các giá trị tính toán của thuộc tính thay vì áp dụng các tính toán bán thực nghiệm đầy đủ. Với thủ tục tối ưu hóa này, bước xác định tốc độ cho việc tham số hóa các nguyên tố chuyển từ cơ chế của việc tham số hóa sang việc tập hợp các dữ liệu tham khảo thực nghiệm.

#phương pháp bán thực nghiệm #tối ưu hóa tham số #MNDO #thuộc tính tính toán
Using SeDuMi 1.02, A Matlab toolbox for optimization over symmetric cones
Optimization Methods and Software - Tập 11 Số 1-4 - Trang 625-653 - 1999
On the limited memory BFGS method for large scale optimization
Springer Science and Business Media LLC - Tập 45 Số 1-3 - Trang 503-528 - 1989
Tổng số: 83,414   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10