SAGE Publications
Công bố khoa học tiêu biểu
* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo
Sắp xếp:
Về cấu trúc không-thời gian của sự phối hợp giữa các chi ở người Dịch bởi AI Trong ba thí nghiệm, chúng tôi đã chỉ ra, thông qua các biện pháp hành vi về kết quả chuyển động, cũng như thông tin quỹ đạo chuyển động và hồ sơ động học kết quả, rằng có một xu hướng mạnh mẽ cho các chi phối hợp như một cấu trúc thống nhất ngay cả trong các điều kiện mà các chuyển động có độ khó khác nhau. Các ràng buộc môi trường (một chướng ngại vật đặt trên đường đi của một chi, nhưn... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 35 Số 2 - Trang 347-375 - 1983
Sự Điều Phối của Các Chuyển Động Nhắm Mục Tiêu Hai Tay: Bằng Chứng cho Việc Giảm Đồng Bộ Tiến Bộ Dịch bởi AI Được biết rằng khi thực hiện các chuyển động nhắm mục tiêu bằng hai tay cùng lúc tới các đích có ID khác nhau (Chỉ số Độ Khó), Định Luật Fitts bị vi phạm. Tay hướng vào mục tiêu dễ gặp phải sự chậm lại lớn, nhưng đã có cuộc tranh luận về mức độ đồng bộ giữa hai tay và liệu hiệu ứng này có đại diện cho một cấu trúc phối hợp hay sự cản trở do sự giao tiếp thần kinh. Vấn đề này đã được điều ... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 43 Số 2 - Trang 205-221 - 1991
Sự Lão Hóa và Chuyển Đổi Tâm Thế Trong Bộ Nhớ Tạm Thời: Kết Quả Từ Nhiệm Vụ N-Back Đã Được Điều Chỉnh Dịch bởi AI Chúng tôi đã thực hiện hai thí nghiệm sử dụng phiên bản điều chỉnh của nhiệm vụ N-Back. Đối với những người lớn tuổi hơn, có một sự gia tăng đột ngột về thời gian phản hồi khoảng 250 ms khi chuyển từ N = 1 sang N > 1, cho thấy có một chi phí liên quan đến việc chuyển đổi trọng tâm chú ý trong bộ nhớ tạm thời. Chi phí thời gian phản hồi duy trì ổn định trong khoảng N = 2 đến N = 5. Độ chín... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 58 Số 1 - Trang 134-154 - 2005
#Lão hóa; Chuyển đổi chú ý; Bộ nhớ làm việc; N-Back; Nghiên cứu tâm lý học
Âm vị và Chính tả trong Nhận diện Từ Thị giác: Bằng chứng từ Việc Thúc đẩy Không phải Từ Bị Che khuất Dịch bởi AI Ba thí nghiệm quyết định từ vựng bằng tiếng Pháp đã nghiên cứu ảnh hưởng của các từ không tồn tại được trình bày ngắn gọn và bị che khuất đến độ trễ trong việc xác định các mục liên quan về âm vị và/hoặc chính tả. Tại độ dài trình bày 64 ms, các từ không tồn tại là các âm gần giống (pseudohomophones) với mục đã tạo ra hiệu ứng hỗ trợ so với các nhóm đối chứng theo chính tả, nhưng những từ... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 45 Số 3 - Trang 353-372 - 1992
Sự phát triển của trí nhớ cho mô hình và lộ trình: Bằng chứng bổ sung cho việc phân ly trí nhớ visuo-spatial Dịch bởi AI Bằng chứng từ nhiều nguồn hiện nay cho thấy rằng bảng phác thảo visuo-spatial (VSSP) của trí nhớ làm việc có thể được cấu thành từ hai tiểu hệ thống: một dành cho việc duy trì thông tin hình ảnh và một dành cho thông tin không gian. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày ba thí nghiệm nhằm xem xét sự phân ly này bằng cách tiếp cận phát triển. Trong Thí nghiệm 1, trẻ em 5, 8 và 10 tuổi đã... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 54 Số 2 - Trang 397-420 - 2001
Hệ thống dẫn truyền thần kinh cholinergic trong trí nhớ và chứng mất trí nhớ ở người: Một bài tổng quan Dịch bởi AI Bài báo này tổng hợp ba loại bằng chứng liên quan đến vai trò của acetylcholine trong trí nhớ và chứng mất trí nhớ ở người: (1) bằng chứng bệnh lý thần kinh cho thấy hệ thống dẫn truyền cholinergic bị suy giảm trong chứng mất trí nhớ kiểu Alzheimer; (2) các nghiên cứu tâm lý dược học đã sử dụng "chặn cholinergic" như một mô hình của suy giảm cholinergic; và (3) các nghiên cứu lâm sàng về ... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 38 Số 4 - Trang 535-573 - 1986
#acetylcholine #chứng mất trí nhớ #hệ thống cholinergic #trí nhớ #Alzheimer
Các hiệu ứng nhóm tạm thời trong sự nhớ ngay: Phân tích bộ nhớ làm việc Dịch bởi AI Sự hiện diện của các khoảng dừng tạm thời trong quá trình trình bày danh sách có thể cải thiện đáng kể khả năng nhớ ngay một chuỗi các mục từ ngữ. Một loạt các thí nghiệm đã phân tích hiệu ứng này dựa trên mô hình bộ nhớ làm việc của Baddeley (1986). Thí nghiệm 1 cho thấy rằng hiệu ứng của việc nhóm tạm thời lên trí nhớ cho các chuỗi hình ảnh bị mất đi khi có sự áp lực phát âm hoặc khi đọ... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 49 Số 1 - Trang 116-139 - 1996
Lo âu và việc phân bổ sự chú ý đến các mối đe dọa Dịch bởi AI Sử dụng kỹ thuật phát hiện bằng đầu dò, chúng tôi đã chứng minh rằng những đối tượng lo âu luôn tập trung sự chú ý vào các kích thích liên quan đến mối đe dọa, trong khi những đối tượng không lo âu có xu hướng chuyển sự chú ý ra khỏi những tài liệu như vậy (MacLeod, Mathews, & Tata, 1986). Nghiên cứu hiện tại sử dụng cùng một phương pháp nhưng cố gắng phân biệt vai t... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 40 Số 4 - Trang 653-670 - 1988
#Lo âu #Sự chú ý #Kích thích đe dọa #Lo âu theo tính cách #Lo âu theo trạng thái
Kích thích trung tâm và ngoại vi trong phân biệt lựa chọn bị buộc Dịch bởi AI Có một số gợi ý trong tài liệu rằng kích thích không gian của sự chú ý bằng tín hiệu ngoại vi và trung tâm có thể được điều hòa bởi các cơ chế khác nhau. Để điều tra vấn đề này, dữ liệu từ hai bài báo trước đó đã được phân tích lại để nghiên cứu toàn bộ diễn biến thời gian của việc kích thích vị trí mục tiêu với: (1) một tín hiệu ngoại vi có thể kéo sự chú ý một cách phản xạ, hoặc (2) một... ... hiện toàn bộ
SAGE Publications - Tập 43 Số 4 - Trang 859-880 - 1991
#kích thích không gian; sự chú ý; tín hiệu ngoại vi; tín hiệu trung tâm; phân biệt lựa chọn
Tổng số: 25
- 1
- 2
- 3