Phân tích nhiệt vi sai là gì? Các nghiên cứu khoa học

Phân tích nhiệt vi sai (DSC) là kỹ thuật đo nhiệt lượng hấp thụ hoặc tỏa ra của vật liệu khi thay đổi nhiệt độ, giúp xác định các đặc tính nhiệt như điểm nóng chảy và chuyển pha. DSC cung cấp thông tin quan trọng về cấu trúc và sự ổn định nhiệt của vật liệu, hỗ trợ nghiên cứu và kiểm soát chất lượng trong nhiều ngành công nghiệp.

Định nghĩa phân tích nhiệt vi sai (DSC)

Phân tích nhiệt vi sai (Differential Scanning Calorimetry - DSC) là một kỹ thuật phân tích nhiệt được sử dụng để đo lượng nhiệt năng hấp thụ hoặc tỏa ra từ một mẫu vật liệu khi nó được nung hoặc làm nguội trong điều kiện kiểm soát nhiệt độ. DSC giúp xác định các đặc tính nhiệt của vật liệu như điểm nóng chảy, nhiệt độ chuyển pha, và các phản ứng nhiệt.

Nguyên lý hoạt động của DSC

DSC hoạt động dựa trên việc so sánh lượng nhiệt năng cần thiết để duy trì cùng một tốc độ tăng hoặc giảm nhiệt độ giữa mẫu vật liệu và một vật liệu tham chiếu không phản ứng. Sự khác biệt nhiệt năng này cung cấp thông tin về các quá trình nhiệt như chuyển pha, phản ứng hóa học, hoặc sự phân hủy.

Các loại thiết bị DSC

Hiện nay có nhiều loại DSC khác nhau như DSC truyền thống (Power Compensation DSC) và DSC dòng chảy (Heat Flux DSC), mỗi loại có ưu điểm riêng biệt trong việc đo lường nhiệt lượng và độ chính xác. Lựa chọn thiết bị phụ thuộc vào loại mẫu và mục đích phân tích.

Ứng dụng của phân tích nhiệt vi sai

DSC được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu và phát triển vật liệu để xác định điểm nóng chảy, nhiệt độ thủy tinh, nhiệt độ chuyển pha tinh thể, cũng như để nghiên cứu các phản ứng hóa học và tính ổn định nhiệt của vật liệu polymer, dược phẩm, hợp kim, và các hợp chất khác.

Phân tích kết quả DSC

Kết quả DSC thể hiện dưới dạng đồ thị nhiệt năng hấp thụ hoặc tỏa ra theo nhiệt độ hoặc thời gian. Các tín hiệu đỉnh trên đồ thị tương ứng với các quá trình nhiệt như tan chảy, kết tinh hoặc phản ứng hóa học. Phân tích các đỉnh này giúp xác định nhiệt độ và entanpi của các sự kiện nhiệt.

Ưu điểm và hạn chế của DSC

Ưu điểm của DSC bao gồm khả năng đo nhanh, yêu cầu mẫu nhỏ, và cung cấp thông tin chi tiết về các đặc tính nhiệt của vật liệu. Tuy nhiên, DSC cũng có hạn chế như khó phân tích các mẫu phức tạp có nhiều quá trình nhiệt chồng chéo và cần hiệu chuẩn chính xác để đảm bảo kết quả.

So sánh DSC với các kỹ thuật phân tích nhiệt khác

So với các kỹ thuật như TGA (Phân tích trọng lượng nhiệt) hay DTA (Phân tích nhiệt sai khác), DSC cung cấp thông tin về nhiệt lượng hấp thụ hoặc tỏa ra, trong khi TGA đo sự thay đổi khối lượng và DTA đo sự khác biệt nhiệt độ giữa mẫu và tham chiếu. Mỗi kỹ thuật có ưu thế riêng và thường được sử dụng phối hợp trong nghiên cứu.

Yêu cầu chuẩn bị mẫu cho DSC

Mẫu phân tích cần được chuẩn bị kỹ lưỡng với khối lượng thích hợp, đồng nhất và không có tạp chất để đảm bảo độ chính xác của phép đo. Mẫu có thể là rắn, lỏng hoặc gel, nhưng phải được đặt đúng trong khay chứa và đảm bảo tiếp xúc tốt với cảm biến nhiệt.

Ứng dụng trong ngành dược phẩm và polymer

Trong ngành dược phẩm, DSC giúp xác định tính ổn định nhiệt và sự chuyển pha của dược chất, hỗ trợ trong phát triển công thức và kiểm soát chất lượng. Trong ngành polymer, DSC được dùng để nghiên cứu nhiệt độ thủy tinh, nhiệt độ nóng chảy và các đặc tính vật liệu liên quan đến quá trình gia công và ứng dụng sản phẩm.

Tham khảo

Phân tích kết quả DSC chi tiết

Kết quả của phân tích nhiệt vi sai (DSC) thường được thể hiện dưới dạng đồ thị nhiệt lượng hấp thụ hoặc tỏa ra so với nhiệt độ hoặc thời gian. Đồ thị này cung cấp các thông tin quan trọng về các quá trình nhiệt xảy ra trong mẫu như điểm nóng chảy, nhiệt độ thủy tinh, quá trình kết tinh, và các phản ứng hóa học như phân hủy hay oxi hóa.

Các đỉnh trên đồ thị DSC thường được phân loại theo đặc tính: đỉnh endothem (hấp thụ nhiệt) biểu thị các quá trình như nóng chảy hoặc chuyển pha thủy tinh, trong khi đỉnh exothem (tỏa nhiệt) thường liên quan đến các quá trình kết tinh hoặc phản ứng phân hủy. Độ rộng và diện tích dưới đỉnh cho biết mức độ và nhiệt lượng của quá trình diễn ra.

Phân tích kỹ lưỡng các thông số này cho phép xác định chính xác nhiệt độ đặc trưng và entanpi của các quá trình, giúp đánh giá tính ổn định nhiệt, chất lượng vật liệu, và hiệu suất ứng dụng trong sản xuất hoặc nghiên cứu.

Ưu điểm và hạn chế của kỹ thuật DSC

DSC được đánh giá cao nhờ khả năng đo nhanh, yêu cầu lượng mẫu nhỏ và cung cấp dữ liệu chính xác về các sự kiện nhiệt trong vật liệu. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong nghiên cứu và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Ưu điểm khác của DSC là khả năng phân tích đa dạng các vật liệu khác nhau như polymer, dược phẩm, hợp kim kim loại và các hợp chất hữu cơ phức tạp. Đồng thời, DSC có thể kết hợp với các kỹ thuật khác để tăng cường tính chính xác và thông tin phân tích.

Tuy nhiên, DSC cũng có một số hạn chế, bao gồm khó khăn trong việc phân tích các mẫu có nhiều sự kiện nhiệt chồng chéo hoặc quá trình phản ứng phức tạp. Việc chuẩn bị mẫu không đồng đều hoặc có tạp chất cũng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả.

So sánh DSC với các kỹ thuật phân tích nhiệt khác

DSC khác biệt với các phương pháp phân tích nhiệt như Phân tích trọng lượng nhiệt (Thermogravimetric Analysis - TGA) và Phân tích nhiệt sai khác (Differential Thermal Analysis - DTA) ở điểm DSC đo nhiệt lượng hấp thụ hoặc tỏa ra, trong khi TGA đo sự thay đổi trọng lượng và DTA đo sự khác biệt nhiệt độ giữa mẫu và vật liệu chuẩn.

Mỗi kỹ thuật có vai trò riêng trong việc cung cấp các thông tin bổ sung cho nhau. Ví dụ, TGA giúp đánh giá sự phân hủy hay bay hơi của mẫu, trong khi DSC tập trung vào các quá trình chuyển pha và phản ứng nhiệt. Sự kết hợp các kỹ thuật này giúp xây dựng bức tranh toàn diện về tính chất nhiệt của vật liệu.

Chuẩn bị mẫu cho phân tích DSC

Việc chuẩn bị mẫu đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo kết quả phân tích DSC chính xác và tái lập được. Mẫu phải đồng nhất, sạch và có kích thước phù hợp (thường từ vài mg đến vài chục mg).

Mẫu có thể là rắn, lỏng hoặc gel, và cần được đặt trong khay chứa phù hợp, thường làm bằng nhôm hoặc thép không gỉ. Việc đảm bảo mẫu tiếp xúc tốt với cảm biến nhiệt giúp truyền nhiệt hiệu quả và tăng độ chính xác của phép đo.

Trước khi đo, mẫu có thể được xử lý sơ bộ như nghiền mịn, làm khô hoặc bảo quản trong điều kiện đặc biệt để tránh sự biến đổi nhiệt độ không mong muốn.

Ứng dụng của DSC trong ngành dược phẩm

Trong ngành dược phẩm, DSC được sử dụng để xác định điểm nóng chảy, nhiệt độ thủy tinh và các sự kiện chuyển pha khác của dược chất, giúp đánh giá tính ổn định và hiệu quả của thuốc. Điều này hỗ trợ quá trình phát triển công thức và kiểm soát chất lượng sản phẩm cuối cùng.

DSC cũng giúp phát hiện sự tương tác giữa các thành phần trong viên thuốc, như dược chất và tá dược, từ đó tối ưu hóa công thức để nâng cao sinh khả dụng và độ bền của thuốc.

Các dữ liệu từ DSC góp phần quan trọng trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và hiệu quả của thuốc, được yêu cầu trong các hồ sơ đăng ký thuốc tại nhiều quốc gia.

Ứng dụng của DSC trong ngành polymer

Trong nghiên cứu và sản xuất polymer, DSC giúp xác định nhiệt độ thủy tinh, nhiệt độ nóng chảy và độ kết tinh của vật liệu, những thông số quan trọng ảnh hưởng đến tính chất cơ lý và ứng dụng của polymer.

DSC được sử dụng để kiểm tra sự đồng nhất của polymer, đánh giá sự phân hủy và tác động của các phụ gia hoặc quá trình xử lý nhiệt. Điều này giúp kiểm soát chất lượng và phát triển các loại polymer mới với tính năng cải tiến.

DSC cũng hỗ trợ nghiên cứu các quá trình pha trộn polymer và tổng hợp copolymer, giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc và đặc tính vật liệu.

Tham khảo

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề phân tích nhiệt vi sai:

Phân tích nhiệt độ quét vi sai của các phim polytetrafluoroethylene bị chiếu xạ Dịch bởi AI
Journal of Thermal Analysis - Tập 29 - Trang 297-300 - 1984
Nội dung tinh thể của polytetrafluoroethylene (PTFE) có thể được tăng cường đáng kể thông qua việc chiếu xạ bằng chùm electron. Những thay đổi này theo hàm lượng bức xạ đã được khảo sát trong các phim PTFE bằng phép đo nhiệt độ quét vi sai (DSC). Điều ngạc nhiên là các liều bức xạ nhỏ (<0.002 Mrad) đã gây ra sự gia tăng tương đối đáng kể (25%) trong nhiệt độ nóng chảy của chúng. Những biến đổi tro...... hiện toàn bộ
#polytetrafluoroethylene #chiếu xạ #nhiệt độ nóng chảy #bức xạ electron #phân tích nhiệt độ quét vi sai
Cân bằng pha trong hệ Ag2Se-AgAsSe2-AgBiSe2 Dịch bởi AI
Inorganic Materials - - 2010
Cân bằng pha trong hệ pseudoternary Ag2Se-AgAsSe2-AgBiSe2 đã được nghiên cứu bằng phương pháp phân tích nhiệt vi sai, nhiễu xạ tia X, các thử nghiệm độ cứng vi mô, và đo emf trên các tế bào nồng độ bạc với Ag4RbI5 làm điện phân rắn. Kết quả được sử dụng để xây dựng các mặt phẳng isothermal ở 300 K, 600 K, và 800 K, một số sơ đồ pha một phần, và hình chiếu điểm nóng chảy. Nhiều cân bằng peritectic ...... hiện toàn bộ
#Ag2Se #AgAsSe2 #AgBiSe2 #cân bằng pha #phương pháp phân tích nhiệt vi sai #nhiễu xạ tia X #độ cứng vi mô #điện phân rắn
Phân tích Nhiệt của Montmorillonite Được Biến Chỉnh Bằng Surfactant Dịch bởi AI
Cambridge University Press (CUP) - Tập 53 - Trang 287-293 - 2005
Độ ổn định nhiệt của các loại đất sét được thay đổi bằng surfactant đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp và xử lý các nanocomposite dựa trên organoclay. Phân tích nhiệt vi sai (DTA), đo lường trọng lượng nhiệt (TG) và đo nhiệt vi sai quét (DSC) đã được sử dụng trong nghiên cứu này để xác định độ ổn định nhiệt của montmorillonite được điều chỉnh bằng bromide hexadecyltrimethylammonium đ...... hiện toàn bộ
#montmorillonite #surfactant #độ ổn định nhiệt #phân tích nhiệt vi sai #nanocomposite
Kết hợp giữa nhiệt phân vi sai và kính hiển vi nóng với phân tích hình ảnh trong việc nghiên cứu đa hình của sulfathiazole Dịch bởi AI
Journal of Thermal Analysis - Tập 99 - Trang 609-619 - 2009
Một sự kết hợp giữa phép đo nhiệt phân vi sai và kính hiển vi nóng cùng với phân tích hình ảnh đã được sử dụng để nghiên cứu đa hình của sulfathiazole. Việc sử dụng các profiles cường độ ánh sáng thu được từ hình ảnh HSM, như một phương pháp thay thế để trình bày kết quả phân tích HSM, đã được chứng minh là hữu ích trong việc mô tả và xác nhận các sự kiện nhiệt. Phương pháp này cung cấp một cái nh...... hiện toàn bộ
#sulfathiazole #đa hình #nhiệt phân vi sai #kính hiển vi nóng #phân tích hình ảnh
Một số quan sát nghịch lý về độ suy giảm của graphit hình cầu Dịch bởi AI
China Foundry - Tập 15 - Trang 457-463 - 2018
Các thí nghiệm phân tích nhiệt độ vi sai đã được thực hiện trên các mẫu được gia công từ các khối Y2 được đúc với các loại gang graphit cầu có hàm lượng silicon cao khác nhau. Tùy thuộc vào hàm lượng magiê, silicon, cerium và antimon, cấu trúc vi mô lúc đúc cho thấy các mức độ graphit cục ở phần trung tâm của các khối. Ngược lại, cấu trúc vi mô của các vật liệu sau khi nấu chảy và tái kết tinh tro...... hiện toàn bộ
#graphit cầu #phân tích nhiệt độ vi sai #cấu trúc vi mô #graphit nén #sự hình thành graphit cục
Nghiên cứu nhiệt động lực học của hệ Ga-Sn và Ga-Zn bằng cách sử dụng phân tích nhiệt vi sai định lượng Dịch bởi AI
Journal of Thermal Analysis - Tập 74 - Trang 85-96 - 2003
Bài báo này trình bày kết quả của việc ứng dụng phân tích nhiệt vi sai định lượng trong điều tra nhiệt động lực học của hai hệ nhị phân dựa trên gallium, Ga-Sn và Ga-Zn. Các enthalpy mol tích hợp của quá trình trộn ở trạng thái lỏng cũng như các hoạt độ, hệ số hoạt độ, và các đại lượng mol từng phần và tích hợp khác đã được xác định ở các nhiệt độ 1000, 1073 và 1200 K (đối với hệ Ga-Sn) và 723 K (...... hiện toàn bộ
#Nhiệt động lực học #Phân tích nhiệt vi sai định lượng #Hệ Ga-Sn #Hệ Ga-Zn #Entropy mol #Biểu đồ pha
Tổng hợp và đặc tính nhiệt của các hợp chất phosphor spiro Dịch bởi AI
Journal of Thermal Analysis and Calorimetry - Tập 101 - Trang 281-287 - 2010
Các vật liệu intumescent, 3,9-dichloro-2,4,8,10-tetraoxa-3,9-diphosphaspiro-[5,5]-undecane-3,9-dioxide và 3,9-dichloro-2,4,8,10-tetraoxa-3,9-diphosphaspiro-[5,5]-undecane có khả năng sản xuất tác nhân khử nước, tác nhân phồng và trải qua quá trình carbon hóa trong quá trình cháy đã được tổng hợp. Tính chất nhiệt của các vật liệu được tổng hợp đã được khảo sát bằng cách sử dụng phân tích nhiệt vi s...... hiện toàn bộ
#vật liệu intumescent #hợp chất phosphor #nhiệt phân #phân tích nhiệt vi sai #bọt carbon
Nanocomposite CoWSi/WSi2 Được Sản Xuất Bằng Phương Pháp Hợp Kim Cơ Dịch bởi AI
Springer Science and Business Media LLC - Tập 67 - Trang 709-714 - 2014
Mục tiêu của nghiên cứu này là sản xuất bột nanokristalin bằng cách hợp kim cơ học hỗn hợp bột Co–W–Si trong máy nghiền bi năng lượng cao và nghiên cứu sự biến đổi pha xảy ra trong thời gian nghiền 30 giờ. Các thành phần pha của sản phẩm được đánh giá thông qua nhiễu xạ tia X (XRD). Sự phát triển hình thái trong quá trình hợp kim cơ học được phân tích bằng kính hiển vi điện tử quét. Kết quả cho th...... hiện toàn bộ
#Hợp kim cơ học #bột nanokristalin #Co-W-Si #tương tác pha #phân tích nhiệt vi sai #nhiễu xạ tia X
Sự hình thành hydrat trong hệ thống tetraethylammonim chloride-nước Dịch bởi AI
Russian Journal of General Chemistry - Tập 79 Số 8 - Trang 1613-1616 - 2009
Biểu đồ pha của hệ nhị phân tetraethylammonim chloride-nước đã được nghiên cứu bằng phương pháp phân tích nhiệt vi sai. Ngoài hai hợp chất đã biết (tetraethylammonim chloride monohydrate và tetrahydrate), năm pha tinh thể đã được phát hiện: hai biến thể pha rắn của tetraethylammonim chloride pentahydrate (nhiệt độ nóng chảy 33,2 và 10,0°C) và ba pha nóng chảy ở −83,5, −110,0 và −135,0°C.
#tetrathylammonim chloride #nước #biểu đồ pha #hydrat #phân tích nhiệt vi sai
Tổng hợp và đặc trưng của gốm kính Na2O–CaO–SiO2 Dịch bởi AI
Journal of Thermal Analysis and Calorimetry - Tập 117 - Trang 223-227 - 2014
Gốm kính ba thành phần Na2O–CaO–SiO2 với thành phần 49 % khối lượng Na2O, 20 % khối lượng CaO và 31 % khối lượng SiO2 đã được chuẩn bị bằng phương pháp truyền thống. Gốm kính ba thành phần được xác định đặc trưng bằng các kỹ thuật nhiễu xạ tia X (XRD), phân tích nhiệt vi sai (DTA), phân tích nhiệt trọng lượng, phổ kế hồng ngoại biến đổi Fourier và kính hiển vi điện tử quét. Giai đoạn Na2CaSiO4, có...... hiện toàn bộ
#Na2O–CaO–SiO2 #gốm kính #phân tích nhiệt vi sai #nhiễu xạ tia X #kính hiển vi điện tử quét
Tổng số: 24   
  • 1
  • 2
  • 3