Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nanocomposite CoWSi/WSi2 Được Sản Xuất Bằng Phương Pháp Hợp Kim Cơ
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu này là sản xuất bột nanokristalin bằng cách hợp kim cơ học hỗn hợp bột Co–W–Si trong máy nghiền bi năng lượng cao và nghiên cứu sự biến đổi pha xảy ra trong thời gian nghiền 30 giờ. Các thành phần pha của sản phẩm được đánh giá thông qua nhiễu xạ tia X (XRD). Sự phát triển hình thái trong quá trình hợp kim cơ học được phân tích bằng kính hiển vi điện tử quét. Kết quả cho thấy rằng nghiền bi năng lượng cao, như được thực hiện trong nghiên cứu hiện tại, đã dẫn đến hình thành dung dịch rắn Co(W,Si) và WSi2, cả hai pha này đều có cấu trúc nanokristalin. Sau đó, các bột nghiền 10 giờ và 30 giờ đã được phân tích bằng phân tích nhiệt vi sai (DTA). Các điều tra XRD của các bột xác nhận rằng sau khi phân tích DTA, không có pha nào thay đổi, ngoại trừ sự định hình của Co(W,Si), tức là sự hình thành hợp kim liên kim loại CoWSi, trong quá trình phân tích DTA.
Từ khóa
#Hợp kim cơ học #bột nanokristalin #Co-W-Si #tương tác pha #phân tích nhiệt vi sai #nhiễu xạ tia XTài liệu tham khảo
Petrovic J J, and Vasudevan A K, Mater Sci Eng A 261 (1999) 1.
Sheng W, Liu D, and Wang H M, Surf Coat Technol 202 (2008) 2871.
Voglewede B, Rangel V R, and Varma S K, Corros Sci 61 (2012) 123.
Kim H S, Yoon J K, Kim G H, Doh J M, Kwun S I, and Hong K T Intermetallics 16 (2008) 360.
Zamani S H, Bakhsheshi-Rad H R, Al Kadir M R, and Mohammad Shafiee M R, J Alloys Compd 540 (2012) 248.
Xu J, Wu H, and Li B, Int J Refract Met Hard Mater 28 (2010) 217.
Shon I J, Park J H, Ko I Y, Doh J M, and Yoon J K, Ceram Int 37 (2011) 1549.
Yoon J K, Lee K W, Chung S J, Shon I J, Doh J M, and Kim G H, J Alloys Compd 420 (2006) 199.
Xu Y W, and Wang H M, J Alloys Compd 440 (2007) 101.
Liu Y, and Wang H M, Wear 297 (2013) 952.
Liang G Y, Chunyan S, Li Y, and Xiaoling Q, J Alloys Compd 509 (2011) 4987.
Dong Y J, and Wang H M, Surf Coat Technol 204 (2009) 731.
Lia J, Liu Q, Shi R, Wen Y, and Yin Y, J Mater Process Technol, 12 (2007) 137.
Suryanarayana C, and Al-Aqeeli N, Prog Mater Sci 58 (2013) 383.
Krasnowski M, and Matyja H, Mater Sci Forum, 302 (2000) 343.
Bolokang A S, Phasha M J, Motaung D E, and Bhero S, Int J Ref Met Hard Mater 31 (2012) 274.
Bolarín-Miró A M, Sánchez-De Jesús F, Torres-Villaseñor G, Cortés-Escobedo C A, Betancourt-Cantera J A, and Betancourt-Reyes J I, J Non-Cryst Solids 357 (2011) 1705.
Williamson G K, and Hall W H, Acta Metall Mater 1 (1953) 22.
Murty B S, and Ranganathan S, Int Mater Rev 43 (1998) 101.
Zarezadeh Mehrizi M, Saidi A, and Shamanian M, Powder Metall 54 (2011) 408.
Mehrizi M Z, Saidi A, and Shamanian M, Mater Sci Tech 27 (2011) 1465.