Kho dữ liệu là gì? Các công bố khoa học về Kho dữ liệu

Khổ dữ liệu (tiếng Anh: data size) là kích thước của dữ liệu được sử dụng hoặc lưu trữ trong một hệ thống máy tính. Nó thường được đo bằng đơn vị như byte, kilobyte (KB), megabyte (MB), gigabyte (GB), terabyte (TB) hoặc petabyte (PB). Khổ dữ liệu cũng có thể bao gồm các yếu tố khác như số lượng bản ghi, số lượng trường trong một bản ghi, độ phân giải ảnh, thời gian tín hiệu âm thanh, hoặc bất kỳ yếu tố nào khác có thể tác động đến kích thước và khả năng xử lý của dữ liệu.
Khổ dữ liệu thường đề cập đến kích thước lượng dữ liệu mà hệ thống máy tính cần xử lý hoặc lưu trữ. Đơn vị đo thường được sử dụng bao gồm:

- Byte: Đơn vị nhỏ nhất để đo kích thước dữ liệu. Mỗi byte tương đương với 8 bit.
- Kilobyte (KB): Tương đương với 1024 byte.
- Megabyte (MB): Tương đương với 1024 KB hoặc 1048576 byte.
- Gigabyte (GB): Tương đương với 1024 MB hoặc 1073741824 byte.
- Terabyte (TB): Tương đương với 1024 GB hoặc 1099511627776 byte.
- Petabyte (PB): Tương đương với 1024 TB hoặc 1125899906842624 byte.

Khổ dữ liệu có thể áp dụng cho nhiều loại dữ liệu khác nhau, bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, cơ sở dữ liệu, tệp tin, bộ nhớ máy tính, và nhiều yếu tố khác.

Khổ dữ liệu quan trọng trong việc xác định dung lượng lưu trữ cần thiết và phân bổ tài nguyên xử lý. Nó ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống máy tính, tốc độ truyền tải dữ liệu, thời gian tác vụ, và quy mô lưu trữ.
Cụ thể hơn, khổ dữ liệu thể hiện sự lượng hóa của thông tin có thể được lưu trữ hoặc xử lý trong một hệ thống máy tính. Một số ví dụ để minh họa khái niệm khổ dữ liệu:

1. Dữ liệu văn bản: Khổ dữ liệu của văn bản đặc biệt phụ thuộc vào số lượng từ, ký tự và dấu câu có trong văn bản. Mỗi ký tự thông thường được biểu diễn bằng một byte. Tuy nhiên, lưu ý rằng các ký tự Unicode hoặc các ký tự đặc biệt có thể cần nhiều hơn một byte để biểu diễn.

2. Dữ liệu hình ảnh: Khổ dữ liệu của một hình ảnh được xác định bởi kích thước hình ảnh và độ phân giải. Với hình ảnh kỹ thuật số, thông thường được biểu diễn dưới dạng các pixel, mỗi pixel có thể được biểu diễn bằng một byte hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào độ phân giải màu sắc.

3. Dữ liệu âm thanh: Khổ dữ liệu của âm thanh phụ thuộc vào định dạng file và thuộc tính của tín hiệu âm thanh. Với âm thanh số, khổ dữ liệu thường được tính theo tỷ lệ mã hóa Bitrate hoặc Sample rate.

4. Dữ liệu video: Đối với dữ liệu video, khổ dữ liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước khung hình, tốc độ khung hình, độ phân giải, bitrate, hay định dạng video.

5. Dữ liệu cơ sở dữ liệu (Database): Khổ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được xác định bởi số lượng bản ghi, số lượng trường và hình thức lưu trữ (ví dụ: các dữ liệu kiểu văn bản, số nguyên, số thực,...). Nó có thể được đo bằng đơn vị byte hoặc bằng số lượng bản ghi và trường dữ liệu.

Khổ dữ liệu quan trọng để có thể dự đoán và quản lý các yêu cầu về lưu trữ, truyền tải và xử lý dữ liệu trong các hệ thống máy tính.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "kho dữ liệu":

Electrochemical preparation of microelectrodes modified with non-stoichiometric mixed-valent molybdenum oxides
Journal of Electroanalytical Chemistry - Tập 370 - Trang 141-143 - 1994
Shaojun Dong, Baoxing Wang
Influence of petrographic composition/organic matter distribution of fluvial aquifer sediments on the sorption of hydrophobic contaminants
Sedimentary Geology - Tập 129 - Trang 311-325 - 1999
Sybille Kleineidam, Hermann Rügner, Peter Grathwohl
Heterogeneous nucleation during the titanium αaiβ transformation studied by Synchrotron X-ray topography
Acta Metallurgica - Tập 36 - Trang 2979-2987 - 1988
C Jourdan, J Gastaldi, G Grange
Enhancing air-dehumidification performance of polyimide membranes by generating hydrophilic Poly(amic acid) domains using partial hydrolysis
Journal of Membrane Science - Tập 621 - Trang 119006 - 2021
Sunghwan Park, Hae-Kwon Jeong
Group II phospholipase A2 is not a major modifier of colonic adenomatous polyps in humans
Gastroenterologia Japonica - Tập 32 - Trang 431-432 - 1997
Takeshi Minami, Shuji Kanayama, Hiromasa Tojo, Ikuko Akedo, Yuji Matsuzawa
The heat shock protein 90 inhibitor, 17-AAG, attenuates thioacetamide induced liver fibrosis in mice
Pharmacological Reports - Tập 68 - Trang 275-282 - 2015
Nashwa M. Abu-Elsaad, Marwa S. Serrya, Amr M. El-Karef, Tarek M. Ibrahim
Heat shock protein 90 (Hsp90) is proposed to be involved in liver disorders. This study was conducted to test effect of 17-N-allylamino-17-demethoxygeldanamycin (17-AAG), an inhibitor of Hsp90, on attenuating thioacetamide induced liver fibrosis in vivo. Four groups of Swiss albino male mice (CD-1 strain) were used as follows: control group; thioacetamide group (received 100 mg/kg thioacetamide, ip injection, 3 times/week for 8 weeks); thioacetamide plus 17-AAG groups (received 100 mg/kg thioacetamide, ip injection, 3 times/week for 8 weeks plus 25 or 50 mg/kg 17-AAG, ip injection, 5 days/week along the last 4 weeks). Fibrosis was quantified by measuring hydroxyproline level and by morphometry and oxidative stress biomarkers were assigned. Relative hepatic mRNA expressions of α-smooth muscle actin (α-SMA), collagen-1-alpha-1 (Col1A1) and tissue inhibitor metalloproteinase-1 (TIMP-1) mRNAs were measured by RT-PCR. Levels of the apoptotic markers caspase-3, factor related apoptosis (Fas) and Hsp-90 were assigned in tissue homogenate. 17-AAG (50 mg/kg) significantly decreased fibrosis percentage significantly (p < 0.001, 0.05) compared to thioaceatmide and 25 mg/kg, respectively. Malondialdehyde, Hsp90, α-SMA, Col1A1 and TIMP-1 expression levels were significantly reduced (p < 0.05) by the inhibitor large dose. Levels of GSH, caspase-3 and Fas were markedly (p < 0.001) increased in the group received 17-AAG (50 mg/kg) compared to other groups. The Hsp90 inhibitor, 17-AAG, can attenuate thioacetamide hepatotoxicity through oxidative stress counterbalance, reducing stellate cells activity and inducing apoptosis.
The Influence of Ice on Southern Lake Michigan Coastal Erosion
Journal of Great Lakes Research - Tập 20 - Trang 179-195 - 1994
Peter W. Barnes, Edward W. Kempema, Erk Reimnitz, Michael McCormick
Entzündliches Stadium der Incontinentia pigmenti (Bloch-Sulzberger-Syndrom)
Hautarzt - Tập 57 - Trang 330-331 - 2016
A.-K. Kortüm, A. S. Büchau, B. Assmann, T. Ruzicka, D. Bruch-Gerharz, U. Orth, R. Kruse
PyLabRobot: An open-source, hardware-agnostic interface for liquid-handling robots and accessories
Device - Tập 1 - Trang 100111 - 2023
Rick P. Wierenga, Stefan M. Golas, Wilson Ho, Connor W. Coley, Kevin M. Esvelt
Tổng số: 2,937,463   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 293747