Tóm tắt
Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị của một số kiểu gen trong xác định kiểu hình kháng kháng sinh nhóm carbapenem của các chủng K. pneumoniae gây nhiễm khuẩn huyết (NKH). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu quan sát mô tả trên 50 chủng K. pneumoniae phân lập từ mẫu máu của 50 bệnh nhân NKH tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 10/2014 đến 05/2016. Kháng sinh đồ thực hiện trên hệ thống máy Vitek II của hãng BioMerieux, Pháp. Các gen kháng kháng sinh được phát hiện bằng Multiplex PCR tại Trung tâm nghiên cứu Y học Việt Đức, Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tất cả có 13/50 (26%) chủng K. pneumoniae kháng carbapenem; các chủng này mang các gen NDM-1, VIM, KPC và OXA-48 với tỷ lệ tương ứng là 24,0%, 12,0%, 2,0% và 2,0%. Tần suất xuất hiện gen NDM-1, TSC, 2POS, CN và NoC ở các chủng không nhạy cao hơn có ý nghĩa so với chủng còn nhạy cảm với kháng sinh nhóm carbapenem (p<0,05); Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương tính và giá trị tiên đoán âm tính của các dấu ấn kiểu gen này trong xác định kiểu hình kháng carbapenem lần lượt là (từ 46,2% đến 84,6%), (62,2% đến 91,9%), (42,1% đến 66,7%) và (82,5% đến 92%). Kết luận: Có thể sử dụng kiểu gen để xác định kiểu hình kháng kháng sinh nhóm carbapenem của các chủng K. pneumoniae.
Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, kháng carbapenem, K. pneumoniae, gen kháng thuốc.
Summary
Objective: To evaluate the value of resistant genotype to predict carbapenem resistance phenotype of K. pneumoniae causing blood stream infections. Subject and method: A total of 50 K. pneumoniae isolated from patients with BSIs, who were treated at the 108 Military Central Hospital (108 MCH), in Hanoi, from Oct. 2014 to May 2016. All strains were identified and measured antibiotic susceptibility by using Vitek II Automated system (BioMerieux, France). Genes producing beta-lactamase were screened using in-house Multiplex PCR at Vietnamese-German Center for Medical Research, 108 MCH. Result: In total, 13/50 (26%) of K. pneumoniae isolates were of carbapenem resistances. These strains carried out cabapenemase genes including NDM-1 (24%), VIM (12%), KPC (2%) and OXA-48 (2%), respectively. Frequency of NDM-1, TSC, 2POS, CN and NoC genes in carbapenem resistant strains were significantly higher than those in carbapenem susceptible strains (p<0.05). The sensitivity, specificity, positive predict value and negative predict value of these genotypes to predict resistant carbapenem were (46.2% to 84.6%), (62.2% to 91.9%), (42.1% to 66.7%) and (82.5% to 92%), respectively. Conclusion: Genotypes can be used to predict carbapenem susceptibility of K. pneumoniae causing BSIs.
Keywords: Sepsis, carbapenem resistance, K. pneumoniae, genotypic resistance.
Ngày nhận bài: 22/03/2020, ngày chấp nhận đăng: 14/04/2020
Người phản hồi: Lê Hữu Song - Email:
[email protected] - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Tóm tắt
Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị của một số kiểu gen trong xác định kiểu hình kháng kháng sinh nhóm carbapenem của các chủng K. pneumoniae gây nhiễm khuẩn huyết (NKH). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu quan sát mô tả trên 50 chủng K. pneumoniae phân lập từ mẫu máu của 50 bệnh nhân NKH tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 10/2014 đến 05/2016. Kháng sinh đồ thực hiện trên hệ thống máy Vitek II của hãng BioMerieux, Pháp. Các gen kháng kháng sinh được phát hiện bằng Multiplex PCR tại Trung tâm nghiên cứu Y học Việt Đức, Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tất cả có 13/50 (26%) chủng K. pneumoniae kháng carbapenem; các chủng này mang các gen NDM-1, VIM, KPC và OXA-48 với tỷ lệ tương ứng là 24,0%, 12,0%, 2,0% và 2,0%. Tần suất xuất hiện gen NDM-1, TSC, 2POS, CN và NoC ở các chủng không nhạy cao hơn có ý nghĩa so với chủng còn nhạy cảm với kháng sinh nhóm carbapenem (p<0,05); Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương tính và giá trị tiên đoán âm tính của các dấu ấn kiểu gen này trong xác định kiểu hình kháng carbapenem lần lượt là (từ 46,2% đến 84,6%), (62,2% đến 91,9%), (42,1% đến 66,7%) và (82,5% đến 92%). Kết luận: Có thể sử dụng kiểu gen để xác định kiểu hình kháng kháng sinh nhóm carbapenem của các chủng K. pneumoniae.
Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết, kháng carbapenem, K. pneumoniae, gen kháng thuốc.