Wiley
Công bố khoa học tiêu biểu
* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo
Sắp xếp:
Remitting seronegative symmetrical synovitis with pitting edema of the hands: Ultrasound, color doppler ultrasound, and magnetic resonance imaging findingsAbstract Objective To assess the value of gray‐scale ultrasound (US), color Doppler ultrasound (CDUS), contrast‐enhanced CDUS, and magnetic resonance imaging (MRI) in the diagnostic evaluation of the hands in patients with remitting seronegative symmetrical synovitis with pitting edema (RS3PE). ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 53 Số 2 - Trang 226-233 - 2005
Hội chứng Churg‐Strauss với các yếu tố tiên lượng xấu: Một thử nghiệm đa trung tâm triển vọng so sánh glucocorticoid và sáu hoặc mười hai đợt cyclophosphamide ở bốn mươi tám bệnh nhân Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu So sánh hiệu quả của cách điều trị bổ trợ gang cyclophosphamide với thời gian dài và thời gian ngắn cho bệnh nhân mắc hội chứng Churg‐Strauss nặng (CSS). Phương pháp Trong thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm này, 48 bệnh nhân mắc CSS với ít nhất 1 yếu tố tiên... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 57 Số 4 - Trang 686-693 - 2007
Giám sát dịch tễ học các rối loạn cơ xương khớp ở chi trên trong lực lượng lao động Dịch bởi AI Abstract Mục tiêu Kể từ năm 2002, một hệ thống giám sát dịch tễ học các rối loạn cơ xương khớp liên quan đến công việc (MSDs) đã được triển khai tại vùng Pays de la Loire ở Pháp nhằm đánh giá sự phổ biến của MSDs và các yếu tố nguy cơ của chúng trong lực lượng lao động. Phương pháp... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 55 Số 5 - Trang 765-778 - 2006
Tác động dài hạn của việc điều trị sớm lên quá trình tiến triển hình ảnh học trong bệnh viêm khớp dạng thấp: Một phân tích tổng hợp Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu Mặc dù việc khởi đầu sớm các thuốc kháng viêm tác động đến bệnh (DMARDs) có hiệu quả trong việc kiểm soát tổn thương khớp trong ngắn hạn ở những người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp (RA), nhưng lợi ích lâu dài trong sự tiến triển của bệnh vẫn còn gây tranh cãi. Chúng tôi đã xem xét lợi ích lâu dài của việc khởi đầu sớ... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 55 Số 6 - Trang 864-872 - 2006
Tỷ lệ mắc phải và các yếu tố dự đoán lâm sàng của viêm khớp vẩy nến ở bệnh nhân mắc vẩy nến: Một nghiên cứu dựa trên cộng đồng Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu Xác định tỷ lệ mắc và các yếu tố dự đoán đặc thù bệnh tật của viêm khớp vẩy nến (PsA) được nhận diện lâm sàng ở bệnh nhân mắc vẩy nến. Phương pháp Chúng tôi đã xác định một nhóm bệnh nhân mắc vẩy nến có tuổi ≥18 được chẩn đoán trong khoảng thời gian từ 1 t... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 61 Số 2 - Trang 233-239 - 2009
#Viêm khớp vẩy nến #bệnh vẩy nến #yếu tố dự đoán #nghiên cứu dịch tễ học.
Điều trị Glucocorticoid trong viêm động mạch tế bào khổng lồ: Thời gian và kết quả bất lợi Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu Đánh giá quá trình điều trị glucocorticoid (GC) và các sự kiện bất lợi liên quan trong một nhóm bệnh nhân trong cộng đồng bị viêm động mạch tế bào khổng lồ (GCA). Phương pháp Chúng tôi đã xác định 125 cư dân tại Olmsted County bị GCA được chẩn đoán từ năm ... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 49 Số 5 - Trang 703-708 - 2003
Công cụ sàng lọc đau lưng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu: Xác định các nhóm bệnh nhân cho điều trị ban đầu Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu Phát triển và xác nhận một công cụ sàng lọc các dấu hiệu tiên đoán về đau lưng liên quan đến quyết định ban đầu trong chăm sóc sức khỏe ban đầu. Phương pháp Nghiên cứu được thực hiện trên các bệnh nhân lớn tuổi tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu ở Vươ... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 59 Số 5 - Trang 632-641 - 2008
Bảng câu hỏi đa bệnh tự khai: Một phương pháp mới để đánh giá bệnh đồng mắc trong nghiên cứu lâm sàng và dịch vụ y tế Dịch bởi AI Tóm tắt Mục tiêu Phát triển Bảng hỏi Đa bệnh Tự khai (SCQ) và đánh giá các đặc tính tâm lý đo lường của nó, bao gồm tính hợp lệ dự đoán của công cụ này, như thể hiện qua mối liên hệ với tình trạng sức khỏe và việc sử dụng dịch vụ y tế sau 1 năm. Phương pháp So sánh cắt nga... ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 49 Số 2 - Trang 156-163 - 2003
Giant cell arteritis without clinically evident vascular involvement in a defined populationAbstract Objectives To examine the frequency and clinical presentation of biopsy‐proven giant cell arteritis (GCA) patients who do not exhibit overt clinical vascular manifestations. To assess whether differences exist between this group of patients and the rest of biopsy‐proven GCA patients. ... hiện toàn bộ
Wiley - Tập 51 Số 2 - Trang 274-277 - 2004
Epidemiology of giant cell arteritis and polymyalgia rheumatica
Wiley - Tập 61 Số 10 - Trang 1454-1461 - 2009
Tổng số: 50
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5