Mycoses

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
Aspergillus chevalieri (Mangin) Thom và Church: Một loại tác nhân gây bệnh cơ hội mới của aspergillosis ở da người Dịch bởi AI
Mycoses - Tập 37 Số 7-8 - Trang 271-274 - 1994
J. Naidu, Shri Singh

Ba trường hợp mắc aspergillus trên da do Aspergillus chevalieri gây ra được mô tả. Các tổn thương có màu đỏ nhạt, tăng sừng, xuất hiện mụn nước mủ và lột da. Khảo sát mô bệnh học cho thấy phản ứng hạt khổng lồ và sự hiện diện các bạch cầu đa nhân bao quanh nấm sợi có đặc điểm rộng, có vách ngăn, phân nhánh và tập hợp ở khu vực biểu bì. Oxiconazole và amorolfine, với nồng độ ức chế tối thiểu là 10 ...

... hiện toàn bộ
#Aspergillus chevalieri #aspergillosis ở da #phản ứng hạt khổng lồ #nấm sợi #Oxiconazole #Amorolfine #tác nhân cơ hội
Diagnosis of gastrointestinal basidiobolomycosis: a mini‐review
Mycoses - Tập 57 Số s3 - Trang 138-143 - 2014
Mortada El‐Shabrawi, Naglaa M. Kamal, Kerstin Kaerger, Kerstin Voigt
SummaryBasidiobolus ranarum (Entomophthoromycotina) very rarely affects the gastrointestinal (GI) tract. To date, reported paediatric GI basidiobolomycosis cases are 27 worldwide; 19 from Saudi Arabia and 8 from othe...... hiện toàn bộ
Dược động học lâm sàng của Itraconazole: Tổng quan Dịch bởi AI
Mycoses - Tập 32 Số s1 - Trang 67-87 - 1989
Jos Heykants, Achiel Van Peer, Vera Van de Velde, P. Van Rooy, W. Meuldermans, Karel Lavrijsen, R. Woestenborghs, J. Van Cutsem, G. Cauwenbergh
Tóm tắt: Itraconazole (R 51211) là nguyên mẫu của một nhóm thuốc chống nấm triazole có tính chất ưa mỡ cao. Tính chất này quyết định phần lớn dược động học của itraconazole và làm nó khác biệt so với thuốc chống nấm triazole ưa nước fluconazole.Dược động học của itraconazole ở người được đặc trưng bởi sự hấp thu qua đường uống tốt, phân bố rộng khắp...... hiện toàn bộ
#Itraconazole #dược động học #chống nấm #triazole #hấp thu qua miệng #phân bố mô #chuyển hóa #hiệu quả #an toàn #dạng bào chế.
A 5-year survey of dermatomycoses in southwest Poland, years 2003-2007
Mycoses - Tập 54 Số 2 - Trang 162-167 - 2011
Alina Jankowska‐Konsur, Mariusz Dyląg, Anita Hryncewicz-Gwóźdź, Ewa Plomer-Niezgoda, Jacek C. Szepietowski
Epidemiological and mycological data of onychomycosis in Goiania, Brazil
Mycoses - Tập 53 Số 1 - Trang 68-71 - 2010
L. K. H. Souza, Orionalda F. L. Fernandes, Xisto Sena Passos, Carolina R. Costa, J. A. Lemos, M. R. R. Silva
Tinea imbricata: autosomal dominant pattern of susceptibility in a polygamous indigenous family of the Nahuatl zone in Mexico
Mycoses - Tập 47 Số 7 - Trang 288-291 - 2004
Alexandro Bonifáz, Javier Santibáñez, Susana Koffman‐Alfaro, Vanessa Paredes‐Solis, Sergio A. Cuevas‐Covarrubias, Melissa Rivera
SummaryWe report on 9 confirmed cases of tinea imbricata (Tokelau, infection due to Trichophyton concentricum) out of 16 family members. They had a common mother with three different fathers. The genetic analysis of the family suggests an autosomal dominant pattern of susceptibility. Most cases (8/9) were presented as concentric and lamel...... hiện toàn bộ
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương do Cryptococcus gattii sensu lato tại Ấn Độ: Phân tích các đặc điểm lâm sàng, hồ sơ phân tử và độ nhạy với thuốc chống n nấm Dịch bởi AI
Mycoses - Tập 60 Số 11 - Trang 749-757 - 2017
Shayanki Lahiri, Veenakumari H. Bahubali, M. Netravathi, Aarthi Swaminathan, Sayani Maji, P Marimuthu, Satishchandra Parthasarathy, N. Chandrashekar
Tóm tắtĐại diện phức tạp Cryptococcus gattii đã trở thành một tác nhân gây bệnh trong hai thập kỷ qua, gây nhiễm trùng ở cả những người có hệ miễn dịch khỏe mạnh và những người có hệ miễn dịch suy yếu. Chúng tôi đã tiến hành phân tích các đặc điểm lâm sàng của nhiễm trùng CNS d...... hiện toàn bộ
Sản xuất phage lai hiển thị epitop proteinase aspartyl được tiết ra của Candida albicans và ứng dụng của nó trong chẩn đoán căn bệnh nhiễm nấm toàn thân Dịch bởi AI
Mycoses - Tập 50 Số 3 - Trang 165-171 - 2007
Qiong Yang, Quan‐ping Su, Guiyun Wang, Dezhong Wen, Yanhui Zhang, Huizheng Bao, Li Wang
Tóm tắtCác proteinase aspartyl được tiết ra (Saps) của Candida albicans đã được xác định là các kháng nguyên miễn dịch áp đảo và yếu tố virulence liên quan đến khả năng bám dính và xâm nhập vào mô. Một phage lai hiển thị epitop Sap VKYTS đã được chế tạo bằng cách nhân bản các đoạn DNA tương ứng vào vec tơ pfd88. Tương tự như Sap bản địa, ...... hiện toàn bộ
Các tương tác bất lợi giữa azoles thuốc chống nấm và vincristine: đánh giá và phân tích các trường hợp Dịch bởi AI
Mycoses - Tập 55 Số 4 - Trang 290-297 - 2012
Brad Moriyama, Stacey A. Henning, Janice M. Leung, Oluwaseun Falade‐Nwulia, Paul Jarosinski, Scott R. Penzak, Thomas J. Walsh
Tóm tắtCác tác nhân chống nấm triazole và imidazole ức chế quá trình chuyển hóa của vincristine, dẫn đến việc phơi nhiễm quá mức với các alkaloid vinca và các tác động độc thần kinh nghiêm trọng. Các báo cáo gần đây về những tương tác làm suy nhược giữa vincristine và itraconazole, cũng như posaconazole, voriconazole và ketoconazole nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng...... hiện toàn bộ
Itraconazole in Human Histoplasmosis: Itraconazol bei Histoplasmose des Menschen
Mycoses - Tập 32 Số 3 - Trang 123-130 - 1989
Ricardo Negroni, Ana María Robles, Alicia Arechavala, A. Taborda
Summary: A non‐comparative open trial with itraconazole in progressive forms of human histoplasmosis was carried out. Thirty two patients who completed 6 months of treatment were included; 29 suffered the chronic disseminated form; 2 exhibited a chronic pulmonary histoplasmosis and one patient presented a subacute disseminated form. Thirty patients were males and 2 ...... hiện toàn bộ
Tổng số: 25   
  • 1
  • 2
  • 3