Mô hình mối quan hệ gắn bó–khước từ (AA) của khách hàng và thương hiệu

Journal of Consumer Psychology - Tập 23 - Trang 229-248 - 2013
C. Whan Park1, Andreas B. Eisingerich2, Jason Whan Park3
1Marshall School of Business, ACCT 306C, University of Southern California, Los Angeles, CA 90089-0403, USA
2Imperial College Business School, Imperial College London, London, SW 7 2AZ UK
3Ph.D., University of Pittsburgh, USA

Tóm tắt

Tóm tắt

Bài báo này đề xuất một mô hình mối quan hệ giữa khách hàng và thương hiệu và tiến hành kiểm nghiệm thực nghiệm những điều sau: (1) khoảng cách giữa thương hiệu và bản thânsự nổi bật của thương hiệu, đại diện cho mối quan hệ gắn bó–khước từ (AA Relationships) của khách hàng với thương hiệu, (2) những khác biệt đặc trưng chính giữa thước đo AA Relationships và các thước đo mối quan hệ thay thế khác (ví dụ: gắn bó với thương hiệu, giá trị cảm xúc và độ mạnh của thái độ thương hiệu) dựa trên một tập hợp các biến phụ thuộc, (3) ba yếu tố chính xác định mối quan hệ AA và quy trình cơ bản giữa AA Relationships với ý định hành vi và hành vi thực tế của thương hiệu, và (4) độ tuổi của khách hàng đóng vai trò điều tiết mối quan hệ giữa khách hàng và thương hiệu được xác định trong mô hình thiết lập lý thuyết của AA Relationships. Kết quả cung cấp sự ủng hộ mạnh mẽ cho đóng góp độc đáo và quan trọng của mô hình AA Relationships như một đại diện cho giá trị mối quan hệ của người tiêu dùng với một thương hiệu và sự nổi bật của nó.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1086/429607

10.1086/426626

Aron A., 2004, Handbook of closeness and intimacy, 27

10.1037/0022-3514.60.2.241

10.1509/jm.09.0339

Belk R.W., 1988, Possessions and the extended self, Journal of Consumer Research, 15, 139, 10.1086/209154

Bergami M., 2000, Self‐categorization and affective commitment and group self‐esteem as distinct aspects of social identity in the organization, British Journal of Social Psychology, 39, 555, 10.1348/014466600164633

10.1037/0882-7974.20.2.330

Brewer M.B., 1999, The psychology of prejudice: In‐group love or out‐group hate?, Journal of Social Issues, 55, 429, 10.1111/0022-4537.00126

10.1111/1467-8721.ep11512261

10.1146/annurev.psych.093008.100448

10.1037/0882-7974.23.3.676

10.1146/annurev.ps.39.020188.003141

Cohen J.B., 1991, Handbook of consumer behavior, 188

Collins N.L., 1996, Working models of attachment: Implications for explanation, emotion, and behavior, Journal of Personality and Social Psychology, 71, 810, 10.1037/0022-3514.71.4.810

10.1287/orsc.12.4.393.10638

10.1086/497549

Fournier S., 1998, Consumers and their brands: Developing relationship theory in consumer research, Journal of Consumer Research, 24, 343, 10.1086/209515

10.1016/j.jcps.2011.10.003

10.1016/S0191-8869(03)00154-5

10.2307/3152228

10.1111/j.1467-9280.2009.02434.x

10.1086/657924

10.1016/j.jcps.2011.09.006

10.1016/j.jcps.2011.10.004

10.1037/h0023987

Markus H., 1986, Possible selves, American Psychologist, 41, 954, 10.1037/0003-066X.41.9.954

10.1037/0012-1649.35.2.466

10.1037/0022-3514.74.5.1209

Mikulincer M., 2005, Interpersonal cognition, 233

10.2307/1251291

10.1509/jmkg.74.6.1

10.1038/sj.npp.1300186

Priester J.R., 2001, Extending the bases of subjective attitudinal ambivalence: interpersonal and intrapersonal antecedents of evaluative tension, Journal of Personality and Social Psychology, 80, 19, 10.1037/0022-3514.80.1.19

Reimann M., 2009, Handbook of brand relationships, 65

Richins M.L., 1994, Possessions and the expression of material values, Journal of Consumer Research, 21, 522, 10.1086/209415

10.1086/595718

10.1093/brain/79.4.655

10.1086/209528

Strong G., 2006, Self and relationships: Connecting intrapersonal and interpersonal processes, 342

White A., 2012, Consumer–brand relationships: Theory and practice, 57

10.1086/520077

10.1126/science.1162548

Yoon C., 2008, Handbook of consumer psychology, 247