Scholar Hub/Chủ đề/#moodle/
Moodle là một hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến được sử dụng trong giáo dục và đào tạo. Moodle được xây dựng dựa trên mô hình khóa học trực tuyến và ...
Moodle là một hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến được sử dụng trong giáo dục và đào tạo. Moodle được xây dựng dựa trên mô hình khóa học trực tuyến và cung cấp các công cụ và tính năng để tạo ra và quản lý các khóa học trực tuyến, cung cấp nội dung học tập, quản lý sinh viên và điểm số, và tương tác giữa sinh viên và giảng viên thông qua diễn đàn, bài đăng, nhiệm vụ và các công cụ trò chuyện khác. Moodle được sử dụng phổ biến trên toàn cầu và có mã nguồn mở, giúp người dùng dễ dàng tùy chỉnh và phát triển theo nhu cầu của mình.
Moodle là một hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LMS - Learning Management System) mã nguồn mở. Nó được tạo ra để hỗ trợ việc cung cấp các khóa học trực tuyến và quản lý các hoạt động học tập cho sinh viên và giảng viên.
Moodle bao gồm một loạt các tính năng và công cụ để hỗ trợ quá trình học tập trực tuyến. Các tính năng chính của Moodle bao gồm:
1. Quản lý khóa học: Moodle cho phép giảng viên tạo và quản lý các khóa học trực tuyến. Các khóa học có thể được tổ chức thành các mục lục theo chủ đề, và giảng viên có thể thêm các tài liệu học tập như bài giảng, tài liệu tham khảo, bài đọc và bài kiểm tra.
2. Quản lý sinh viên: Moodle cung cấp các công cụ để giảng viên quản lý thông tin sinh viên như đăng ký khóa học, thông tin cá nhân và quản lý điểm số.
3. Diễn đàn và thảo luận: Moodle cung cấp các công cụ để tạo ra diễn đàn và thảo luận trực tuyến giữa sinh viên và giảng viên. Điều này giúp tăng cường tương tác trong quá trình học tập và thảo luận ý kiến, giải đáp câu hỏi và hỗ trợ về nội dung khóa học.
4. Bài tập và đánh giá: Moodle cung cấp các công cụ để tạo ra bài tập trực tuyến và đánh giá cho sinh viên. Giảng viên có thể thiết lập các bài tập, thu thập bài làm từ sinh viên và cung cấp phản hồi về kết quả.
5. Quản lý kiểm tra và thi online: Moodle cho phép tạo ra các bài kiểm tra và thi trực tuyến. Giảng viên có thể thiết lập các câu hỏi multiple-choice, điền vào chỗ trống, trắc nghiệm, v.v. và theo dõi kết quả thi của sinh viên.
6. Khả năng tùy chỉnh và mở rộng: Với mã nguồn mở, Moodle có thể được tùy chỉnh và mở rộng theo nhu cầu của từng tổ chức giáo dục. Người dùng có thể tạo ra các thành phần bổ sung, giao diện người dùng tùy chỉnh và tích hợp các tiện ích khác vào Moodle.
Moodle được sử dụng rộng rãi ở các trường Đại học, Trung học phổ thông và tổ chức đào tạo trên toàn thế giới, giúp tạo ra một môi trường học tập trực tuyến linh hoạt và tương tác cho sinh viên và giảng viên.
TEACHING TRANSLATION MODULES USING MOODLE: A QUANTITATIVE RESEARCH AT UNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGES, HUE UNIVERSITY TESOL instruction has moved from traditional classroom learning to a blended learning environment using Moodle as a supportive learning platform in some universities in Vietnam. Although Moodle has been successful in other disciplines at some universities, none has been used for translation. This paper aims to research the effectiveness of using Moodle in teaching English-Vietnamese translation modules at University of Foreign Languages, Hue University. We mainly used the quantitative method to collect and analyze questionnaires given to both students and teachers and found out several benefits of blended learning. The study results show that teaching English with Moodle’s use has increased students’ motivation, and improved the teaching quality significantly. Therefore, the implications of using Moodle in teaching translation for English-Vietnamese language have been suggested in this study in order to create practical lessons at our university and other institutions in Vietnam with similar modules.
#Moodle #quantitative research #teaching translation
TEACHING TRANSLATION MODULES USING MOODLE: A QUANTITATIVE RESEARCH AT UNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGES, HUE UNIVERSITY TESOL instruction has moved from traditional classroom learning to a blended learning environment using Moodle as a supportive learning platform in some universities in Vietnam. Although Moodle has been successful in other disciplines at some universities, none has been used for translation. This paper aims to research the effectiveness of using Moodle in teaching English-Vietnamese translation modules at University of Foreign Languages, Hue University. We mainly used the quantitative method to collect and analyze questionnaires given to both students and teachers and found out several benefits of blended learning. The study results show that teaching English with Moodle’s use has increased students’ motivation, and improved the teaching quality significantly. Therefore, the implications of using Moodle in teaching translation for English-Vietnamese language have been suggested in this study in order to create practical lessons at our university and other institutions in Vietnam with similar modules.
#Moodle #quantitative research #teaching translation
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐỌC MỞ RỘNG ĐÊN VIỆC PHÁT TRIỂN KHẢ NĂNG ĐỌC HIỂU CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGỮ NĂM HAI TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠTBài viết này báo cáo một chương trình Đọc mở rộng sử dụng một nguồn sách tiếng Anh được phân loại theo cấp độ, ứng dụng trình đọc Moodle cho sinh viên tiếng Anh năm hai tại Đại học Đà Lạt. Nghiên cứu tập trung xác định tác động của hoạt động đọc mở rộng đến việc phát triển khả năng đọc hiểu tiếng Anh và tìm hiểu thái độ của người học đối với chương trình Đọc mở rộng này. Dữ liệu được thu thập bằng cách sử dụng các bài kiểm tra trước và sau thực nghiệm và bảng hỏi. Các phát hiện chỉ ra rằng hoạt động đọc mở rộng ảnh hưởng tích cực đến khả năng đọc hiểu và thái độ của các sinh viên tham gia đọc mở rộng. Cuối cùng, bài báo đúc kết một số khuyến nghị cho việc áp dụng hoạt động đọc mở rộng với sự hỗ trợ của trình đọc Moodle cho các sinh viên và giảng viên môn Đọc hiểu tiếng Anh.
#Đọc mở rộng #Khả năng đọc hiểu #Tài liệu đọc phân loại theo cấp độ #Thái độ đối với việc đọc #Trình đọc Moodle.
Moodle và việc tổ chức thi học kỳ qua mạng áp dụng cho môn học tâm lý học chuyên ngành của khoa SPKT - trường DHBK Hà NộiTrong những năm gần đây, việc tổ chức các kỳ thi học kỳ qua mạng cho sinh viên các trường đại học ngày càng được quan tâm nhiều hơn và thể hiện được những ưu việt mà các phương pháp kiểm tra đánh giá truyền thống không thể hoặc khó có thể thực hiện được. Tuy nhiên, việc lựa chọn một phần mềm thích hợp cũng như việc tiến hành triển khai kỳ thi dựa trên phần mềm đó là một trong những vấn đề gây khó khăn cho các cơ sở đào tạo. Bài viết này sẽ đề cập tới cách thức triển khai thi học kỳ qua mạng cho môn học Tâm lý học chuyên ngành tại Khoa SPKT, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội dựa trên phần mềm mã nguồn mở MOODLE.
#Moddle #examinations
Nâng cao chất lượng các khóa học ngoại ngữ trực tuyến trên hệ thống quản lý học tập hiện đạiVới những tiến bộ vượt bậc về công nghệ Web 2.0 và hệ thống quản lý học tập (Learning Management System), môi trường dạy-học trực tuyến có thể cung cấp nhiều cơ hội cho sinh viên tăng cường học tập, sử dụng tài nguyên nghiên cứu đa dạng, cải thiện khả năng làm việc nhóm và năng lực tự kiểm tra đánh giá. Bài viết dưới đây khảo sát một số khóa học trực tuyến cho sinh viên tiếng Anh thuộc trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng và phân tích các nguyên tắc căn bản trong việc khai thác công nghệ dạy-học trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả dạy học ngoại ngữ. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp định hướng và hỗ trợ sinh viên khi thiết lập các khóa học trực tuyến đồng thời thảo luận về những lợi ích của việc tích hợp và đa dạng hóa tài nguyên dạy-học, làm việc theo nhóm, tự kiểm tra đánh giá vào các lớp học ngoại ngữ trên hệ thống quản lý học tập trực tuyến.
#Moodle #dạy-học ngoại ngữ hệ thống quản lý học tập trực tuyến #khóa học trực tuyến #môi trường trực tuyến
DÙNG CROCODILE PHYSICS ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BÀI THÍ NGHIỆM VẬT LÍ ẢO Ở CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN SCORM TÍCH HỢP TRÊN LMS MOODLETrong dạy học vật lý phổ thông để làm sáng tỏ các hiện tượng, quy luật, định luật vật lý, giáo viên thường sử dụng phương pháp trực quan để mô tả lại các thí nghiệm cho học sinh hiểu bản chất của các hiện tượng vật lý. Tuy nhiên, hiện nay bộ thí nghiệm phục vụ cho việc dạy thí nghiệm còn cồng kềnh, linh kiện thay thế giá thành cao,... Do đó, việc ứng dụng phần mềm Crocodile Physics vào việc dạy các bài thí nghiệm Vật lý trong chương trình giáo dục THPT hiện hành sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy thí nghiệm môn vật lý. Ngoài ra, việc đưa các thí nghiệm ảo vào bài giảng sẽ gây hứng thú học tập cho học sinh, giúp các em nhận thức, tiếp thu kiến thức vật lý dễ dàng hơn. Bài báo này, trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng phần mềm Crocodile Physics vào thiết kế 5 bài thí nghiệm Vật lý trong chương trình Vật lý PTTH hiện hành nhằm nâng cao chất lượng dạy thí nghiệm môn vật lí.
#Crocodile software; virtual experiment; standard Scrom.