Implant là gì? Các công bố khoa học về Implant

Implant là một vật liệu, thiết bị hoặc phương pháp được đặt vào cơ thể con người hoặc động vật để hỗ trợ, thay thế hay thực hiện một chức năng cụ thể. Các loại ...

Implant là một vật liệu, thiết bị hoặc phương pháp được đặt vào cơ thể con người hoặc động vật để hỗ trợ, thay thế hay thực hiện một chức năng cụ thể. Các loại implant phổ biến bao gồm implant răng, implant tim, implant vòng tránh thai, chiếc gối nhân tạo và các loại implant y tế khác. Sử dụng implant có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm thiểu hay loại bỏ các vấn đề sức khỏe hoặc hỗ trợ trong quá trình phục hồi sau một ca phẫu thuật.
Implant là một vật liệu được thiết kế để được đặt vào trong cơ thể con người hoặc động vật để thực hiện một chức năng cụ thể. Chúng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm y tế, chẩn đoán hình ảnh, nha khoa, viễn thông, công nghệ thông tin, và thậm chí trong ngành công nghiệp thể thao.

Các loại implant y tế là những vật liệu được đặt vào cơ thể để thay thế hoặc hỗ trợ các cơ, mô hoặc cơ quan bị hư hỏng hoặc mất đi. Một số ví dụ bao gồm implant tim, implant đầu gối, implant xương hoặc implant mắt.

Implant răng là một loại implant y tế phổ biến nhằm thay thế răng bị mất. Quá trình này bao gồm đặt một tấm chìa đèn implant được làm từ titan hoặc hợp kim titan vào hàm, sau đó đặt một cái răng giả được gắn chặt lên trên nó. Việc này giúp khôi phục chức năng nhai và cải thiện ngoại hình.

Implant vòng tránh thai là một phương pháp ngừng thai trong phụ nữ. Cách thức hoạt động của nó là đặt một chiếc vòng nhỏ được làm từ vật liệu như silicon hoặc nhựa vào tử cung. Implant vòng tránh thai giải phóng các hormone dược lý nhằm ngăn chặn quá trình rụng trứng và làm cho mô tử cung trở nên kháng sperm.

Implant cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe như bệnh tim mạch, loãng xương, giảm đau và cải thiện thị lực.

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, implant có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn. Việc đặt implant thông thường được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa có chuyên môn và thiết bị phù hợp để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Dưới đây là chi tiết hơn về một số loại implant phổ biến:

1. Implant tim: Implant tim là thiết bị được đặt trong cơ thể để hỗ trợ tim hoạt động. Các loại implant tim bao gồm bộ nhân tạo tim (pacemaker) dùng để kiểm soát nhịp tim, đầu đinh tim (heart stent) dùng để mở rộng và duy trì đường động mạch và van tim nhân tạo (heart valve) dùng để thay thế van tim tự nhiên bị hỏng.

2. Implant xương: Implant xương (bone implant hoặc bone graft) được sử dụng trong việc hỗ trợ và thay thế các mảnh xương bị gãy hoặc mất. Chúng có thể là những tấm vật liệu dạng thép, titan hoặc hydroxyapatite được đặt vào trong cơ thể để tạo nên cấu trúc xương mới hoặc giúp cố định các mảnh xương gãy.

3. Implant nha khoa: Implant nha khoa được sử dụng để thay thế răng hoặc các cấu trúc nha khoa bị mất. Nó bao gồm việc đặt một vít titan hoặc hợp kim titan vào xương hàm, sau đó gắn một cái răng giả lên trên. Implant nha khoa cung cấp một giải pháp vững chắc và tự nhiên cho việc thay thế răng mất.

4. Implant vòng tránh thai: Implant vòng tránh thai (contraceptive implant) là một phương pháp ngừng thai dành cho phụ nữ. Nó bao gồm việc đặt một vòng nhỏ chứa hormone vào dưới da cánh tay. Vòng tránh thai giải phóng hormone ngừng trứng và làm mô tử cung trở nên kháng sperm. Implant này có hiệu quả kéo dài từ 3 đến 5 năm.

5. Implant dược phẩm: Implant dược phẩm là các thiết bị nhỏ được đặt trong cơ thể để cung cấp thuốc trực tiếp tới một vị trí cụ thể. Chẳng hạn, implant dược phẩm có thể sử dụng để cung cấp insulin cho bệnh nhân tiểu đường hoặc cung cấp thuốc chống ung thư trực tiếp vào khối u.

Mọi quyết định về việc sử dụng implant nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ chuyên môn.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "implant":

Prophylactic Implantation of a Defibrillator in Patients with Myocardial Infarction and Reduced Ejection Fraction
New England Journal of Medicine - Tập 346 Số 12 - Trang 877-883 - 2002
Transcatheter Aortic-Valve Implantation for Aortic Stenosis in Patients Who Cannot Undergo Surgery
New England Journal of Medicine - Tập 363 Số 17 - Trang 1597-1607 - 2010
Amiodarone or an Implantable Cardioverter–Defibrillator for Congestive Heart Failure
New England Journal of Medicine - Tập 352 Số 3 - Trang 225-237 - 2005
Cardiac-Resynchronization Therapy with or without an Implantable Defibrillator in Advanced Chronic Heart Failure
New England Journal of Medicine - Tập 350 Số 21 - Trang 2140-2150 - 2004
A Comparison of Balloon-Expandable-Stent Implantation with Balloon Angioplasty in Patients with Coronary Artery Disease
New England Journal of Medicine - Tập 331 Số 8 - Trang 489-495 - 1994
Transfemoral Intraluminal Graft Implantation for Abdominal Aortic Aneurysms
Annals of Vascular Surgery - Tập 5 Số 6 - Trang 491-499 - 1991
Incidence, Predictors, and Outcome of Thrombosis After Successful Implantation of Drug-Eluting Stents
JAMA - Journal of the American Medical Association - Tập 293 Số 17 - Trang 2126 - 2005
Thuộc tính điện của các màng silicon đa tinh thể Dịch bởi AI
Journal of Applied Physics - Tập 46 Số 12 - Trang 5247-5254 - 1975

Liều lượng boron từ 1×10¹²–5×10¹⁵/cm² được cấy vào các màng polysilicon dày 1 μm ở mức 60 keV. Sau khi nung ở 1100°C trong 30 phút, các phép đo Hall và điện trở được thực hiện ở khoảng nhiệt độ từ −50–250°C. Kết quả cho thấy Hall mobility có mức tối thiểu vào khoảng 2×10¹⁸/cm³ với nồng độ pha tạp. Năng lượng kích hoạt điện được tìm thấy xấp xỉ một nửa giá trị khe năng lượng của silicon đơn tinh thể cho các mẫu pha tạp nhẹ và giảm xuống dưới 0,025 eV ở mức pha tạp 1×10¹⁹/cm³. Nồng độ hạt dẫn rất nhỏ ở mức pha tạp dưới 5×10¹⁷/cm³ và tăng nhanh với sự gia tăng nồng độ pha tạp. Tại mức pha tạp 1×10¹⁹/cm³, nồng độ hạt dẫn đạt khoảng 90% nồng độ pha tạp. Một mô hình ranh giới hạt có bao gồm các trạng thái bắt giữ đã được đề xuất. Nồng độ và độ di động của hạt dẫn theo nồng độ pha tạp và tính di động cùng điện trở theo nhiệt độ được tính toán từ mô hình. Các kết quả lý thuyết và thực nghiệm được so sánh, và thấy rằng mật độ trạng thái bắt giữ tại ranh giới hạt là 3,34×10¹²/cm² nằm tại 0,37 eV phía trên rìa băng hóa trị.

#polysilicon films #boron implantation #electrical properties #Hall mobility #carrier concentration #grain-boundary model #trapping states #annealing conditions
The history of biodegradable magnesium implants: A review☆
Acta Biomaterialia - Tập 6 - Trang 1680-1692 - 2010
Tổng số: 42,682   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10