Butyrate là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan

Butyrate là tên gọi chung của muối và este axit butyric (C₄H₇O₂⁻), có công thức C₄H₈O₂, thường tồn tại dưới dạng natri hoặc kali butyrat dễ tan trong nước và ethanol. Butyrate sinh ra từ quá trình lên men kỵ khí chất xơ bởi vi khuẩn đường ruột, ức chế HDAC, duy trì tính toàn vẹn hàng rào niêm mạc và điều hòa phản ứng viêm.

Định nghĩa Butyrate

Butyrate là tên chung để chỉ muối hoặc este của axit butyric (butanoic acid), có công thức phân tử C4H8O2 đối với axit và C4H7O2– đối với ion butyrat. Dưới dạng muối, butyrate thường tồn tại dưới các dạng phổ biến như natri butyrat (NaC4H7O2) hoặc kali butyrat (KC4H7O2), dễ tan trong nước và được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu sinh học.

Trong tự nhiên, butyrate sinh ra chủ yếu từ quá trình lên men kỵ khí các carbohydrate không tiêu hóa bởi vi khuẩn chí đường ruột. Nồng độ butyrate trong đại tràng có thể dao động từ 10–20 mM, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chức năng của tế bào biểu mô ruột già.

  • Công thức ion butyrat: C4H7O2–
  • Muối thường gặp: natri butyrat, kali butyrat
  • Nồng độ trong đại tràng: 10–20 mM
  • Tham khảo: PubChem Compound 10406

Cấu trúc hóa học và tính chất vật lý–hóa học

Axit butyric có cấu trúc gồm một mạch thẳng bốn carbon với nhóm carboxyl ở một đầu, tạo nên tính axit nhẹ (pKa ≈ 4.82). Butyrate (ion) hình thành khi axit butyric phân ly trong môi trường nước ở pH sinh lý (~6–7), đồng thời duy trì sự hòa tan và hoạt tính sinh học.

Về tính chất vật lý, axit butyric là chất lỏng không màu với mùi đặc trưng tanh, điểm sôi ở 163,7 °C và điểm đông đặc −7,9 °C. Natri butyrat và kali butyrat là chất rắn tinh thể, dễ hút ẩm, tan mạnh trong nước và ethanol, không tan trong dung môi không phân cực như chloroform hoặc hexane.

Tính chấtGiá trịGhi chú
Công thức phân tửC4H8O2Axit butyric
Khối lượng phân tử88,11 g/mol
Điểm sôi163,7 °C
Điểm đông đặc−7,9 °C
pKa4,82Độ mạnh axit

Ion butyrate mang điện tích âm ở pH sinh lý, góp phần ổn định màng tế bào ruột và tương tác với các receptor GPR41, GPR43 trên bề mặt tế bào miễn dịch.

Nguồn tự nhiên và tổng hợp

Trong cơ thể người và động vật có vú, butyrate được sinh ra qua quá trình lên men kỵ khí carbohydrate không tiêu hóa (chủ yếu là chất xơ thực vật) bởi nhóm vi khuẩn sản xuất axit béo chuỗi ngắn (SCFA) như Faecalibacterium prausnitzii, Roseburia intestinalis và Eubacterium rectale.

Công nghiệp có thể sản xuất butyrate thông qua lên men vi sinh với vi khuẩn Clostridium tyrobutyricum hoặc bằng phương pháp hóa học – oxy hóa butanol. Quy trình lên men yêu cầu kiểm soát pH, nhiệt độ và nguồn carbon để tối ưu năng suất, thường thu được natri butyrat tinh khiết sau quá trình chiết và kết tinh.

  • Vi khuẩn sản xuất SCFA: Clostridium spp., Faecalibacterium spp.
  • Phương pháp công nghiệp: lên men vi sinh, oxy hóa butanol
  • Ứng dụng: sản xuất thực phẩm chức năng, chế phẩm probiotic

Vai trò sinh học trong đường ruột

Butyrate là nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào biểu mô đại tràng (colonocytes), cung cấp khoảng 60–70% nhu cầu năng lượng của chúng. Việc thiếu hụt butyrate có thể dẫn đến giảm sinh trưởng tế bào biểu mô, suy yếu hàng rào ruột và tăng tính thấm của niêm mạc.

Hoạt động của butyrate trên hàng rào biểu mô gồm tăng tổng hợp tight junction proteins (claudin, occludin), kích thích sản xuất chất nhầy (mucin) và giảm viêm thông qua cơ chế ức chế NF-κB. Nhờ vậy, butyrate duy trì cân bằng viêm – kháng viêm, bảo vệ niêm mạc khỏi vi khuẩn cơ hội và độc tố.

  • Cung cấp năng lượng cho colonocytes
  • Ổn định tight junction proteins
  • Kích thích tiết mucin, duy trì lớp nhầy
  • Ức chế viêm qua NF-κB và cytokine

Cơ chế tác dụng phân tử

Butyrate hoạt động chủ yếu qua cơ chế ức chế histone deacetylase (HDAC), làm tăng mức độ acetyl hóa histone H3 và H4, từ đó điều chỉnh biểu hiện gen liên quan đến chống viêm, tăng apoptosis tế bào ung thư và cải thiện chức năng hàng rào biểu mô. Phản ứng ức chế có thể được mô tả dưới dạng:

HDAC+ButyrateHDAC-ButyrateAcetylated Histone+HDAC\mathrm{HDAC + Butyrate \longrightarrow HDAC{\text -}Butyrate \longrightarrow Acetylated\ Histone + HDAC}

Sự tăng acetyl hóa histone giúp mở cấu trúc nhiễm sắc thể, thuận lợi cho quá trình phiên mã các gen bảo vệ như p21, p53 và giảm biểu hiện các cytokine tiền viêm như IL-6, TNF-α. Ngoài ra, butyrate cũng kích hoạt các con đường tín hiệu G-protein coupled receptor 41 (GPR41) và GPR43 trên bề mặt tế bào miễn dịch, dẫn đến điều hòa cân bằng miễn dịch.

  • Tăng acetyl hóa H3, H4 → phiên mã gen bảo vệ
  • Kích hoạt GPR41/GPR43 → điều hòa cytokine
  • Ức chế NF-κB → giảm biểu hiện COX-2, iNOS

Ức chế HDAC không chỉ ảnh hưởng đến tế bào biểu mô ruột mà còn có tác dụng toàn thân, hỗ trợ làm giảm viêm khớp, viêm da và các bệnh tự miễn, thông qua việc điều chỉnh đáp ứng của tế bào T và tế bào đuôi gai (dendritic cells).

Ảnh hưởng lên thành phần vi sinh

Butyrate tương tác với hệ vi sinh đường ruột theo cơ chế hỗ trợ phát triển các loài vi khuẩn có lợi, đặc biệt là nhóm Clostridiales như Faecalibacterium prausnitzii, Roseburia spp.Eubacterium rectale. Việc bổ sung butyrate hoặc prebiotic thúc đẩy môi trường pH thấp, ức chế vi khuẩn gây hại như Escherichia coliClostridium difficile.

Sự hiện diện của butyrate làm tăng sản xuất chất nhầy (mucin) và các peptide kháng khuẩn (defensin), cải thiện hàng rào niêm mạc và ngăn ngừa dysbiosis. Việc cân bằng hệ vi sinh này giúp giảm nguy cơ viêm mãn tính và phòng ngừa ung thư đại trực tràng.

  • Kích thích vi khuẩn sinh SCFA → tăng sản xuất butyrate nội sinh
  • Giảm pH lòng ruột → ức chế vi khuẩn gây hại
  • Tăng tổng hợp mucin và defensin → bảo vệ niêm mạc

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng nồng độ butyrate ≥15 mM trong đại tràng liên quan mật thiết đến giảm nguy cơ viêm ruột mạn và ung thư đại trực tràng, thông qua điều hòa metagenome và metatranscriptome của hệ vi sinh .

Ứng dụng lâm sàng và tiềm năng điều trị

Bổ sung butyrate tại chỗ (enema) hoặc qua đường uống đang được thử nghiệm trong điều trị viêm đại tràng chảy máu, hội chứng ruột kích thích (IBS) và bệnh Crohn. Các nghiên cứu giai đoạn II–III cho thấy cải thiện triệu chứng tiêu chảy, giảm điểm Mayo score ở bệnh nhân ulcerative colitis .

Liệu pháp kết hợp prebiotic (inulin, fructo-oligosaccharide) và probiotic (butyrate-producer) giúp tăng sản lượng butyrate nội sinh, cải thiện chức năng miễn dịch ruột và giảm viêm hệ thống. Phương pháp này hứa hẹn ứng dụng trong phòng ngừa ung thư đại trực tràng và bệnh chuyển hóa như béo phì, tiểu đường type 2.

  1. Enema natri butyrat 100 mM, 100 mL/ngày, 4 tuần
  2. Oral capsules 300–600 mg/day sodium butyrate
  3. Combining with pre/probiotic: inulin 10 g/day + F. prausnitzii.

Hiện đang có thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quả butyrate trong điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD), thông qua cơ chế giảm viêm và điều hòa chuyển hóa lipid .

Phương pháp phân tích và định lượng

Định lượng butyrate trong mẫu sinh học (phân, huyết thanh) thường sử dụng sắc ký khí khối phổ (GC-MS) sau quá trình chuyển hóa thành methyl ester. Key bước bao gồm chiết butyrate bằng dung môi hữu cơ, tạo dẫn xuất bằng acid methyl hóa (BF₃-methanol) và phân tích GC-MS ở nhiệt độ chương trình 70–250 °C.

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector UV/FLD cũng được áp dụng sau khử muối natri/kali butyrat thành axit butyric tự do bằng axit HCl, tách trên cột C18, pha động methanol–water (30:70), detector 215 nm.

Phương phápĐiều kiệnƯu/Nhược điểm
GC-MSMethylation, nhiệt độ 70→250 °CĐộ nhạy cao, đa phân tích nhưng cầu kỳ
HPLC-UV/FLDCột C18, MeOH/H₂O 30/70Dễ thực hiện, phù hợp phòng thí nghiệm lâm sàng
Ion ChromatographyPha đệm carbonate/bicarbonateChọn lọc cao, tách SCFA cùng lúc

Phương pháp điện hóa sử dụng điện cực carbon kích thích chu trình oxi hóa–khử của butyrate cung cấp giải pháp đo định lượng in situ, đặc biệt trong mô hình tế bào và mô hình ống nghiệm.

Dược động học và an toàn

Butyrate hấp thu nhanh chủ yếu qua bề mặt tế bào ruột già, ít sinh khả dụng toàn thân (< 5%). Phần lớn phân phối nội sinh tại đại tràng, biến đổi một phần thành acetyl-CoA và CO₂ trong ty thể của tế bào biểu mô.

  • Biodistribution: V=0.2–0.3 L/kg, ưu tiên đại tràng
  • Thải trừ: 70–80% qua phân, 5–10% qua nước tiểu
  • Khuyến cáo liều an toàn: 300–600 mg/day sodium butyrate

An toàn ở liều lâm sàng, một số trường hợp liều cao (> 1 g/day) có thể gây chướng bụng, đầy hơi và tiêu chảy nhẹ. Các nghiên cứu tiền lâm sàng chưa ghi nhận độc tính nghiêm trọng, nhưng cần thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận.

Tài liệu tham khảo

  1. PubChem, “Butyric acid,” https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/10406.
  2. Hamer H.M. et al., “Review article: the role of butyrate on colonic function,” Aliment Pharmacol Ther, vol. 27, pp. 104–119, 2008.
  3. Louis P. & Flint H.J., “Diversity, metabolism and microbial ecology of butyrate-producing bacteria from the human large intestine,” FEMS Microbiol Lett, vol. 294, pp. 1–8, 2009.
  4. Canani R.B. et al., “Potential beneficial effects of butyrate in intestinal and extraintestinal diseases,” World J Gastroenterol, vol. 17, pp. 1519–1528, 2011.
  5. Morrison D.J. & Preston T., “Formation of short chain fatty acids by the gut microbiota and their impact on human metabolism,” Gut Microbes, vol. 7, pp. 189–200, 2016.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề butyrate:

Commensal microbe-derived butyrate induces the differentiation of colonic regulatory T cells
Nature - Tập 504 Số 7480 - Trang 446-450 - 2013
Axit béo chuỗi ngắn và chức năng ruột kết con người: Vai trò của tinh bột kháng và polyme không phải tinh bột Dịch bởi AI
Physiological Reviews - Tập 81 Số 3 - Trang 1031-1064 - 2001
Tinh bột kháng (RS) là tinh bột và các sản phẩm tiêu hoá trong ruột non đi vào ruột già. Điều này xảy ra vì nhiều lý do bao gồm cấu trúc hóa học, nấu chín thực phẩm, biến đổi hóa học và quá trình nhai thức ăn. Vi khuẩn đường ruột ở người lên men RS và polyme không phải tinh bột (NSP; thành phần chính của chất xơ thực phẩm) thành các axit béo chuỗi ngắn (SCFA), chủ yếu là axetat, propionat ...... hiện toàn bộ
#tinh bột kháng #polyme không phải tinh bột #axit béo chuỗi ngắn #chức năng ruột kết #butyrate #prebiotic #vi khuẩn đường ruột #ung thư đại tràng
Hình thành propionate và butyrate bởi vi sinh vật đường ruột người Dịch bởi AI
Wiley - Tập 19 Số 1 - Trang 29-41 - 2017
Tóm tắtVi sinh vật đường ruột của con người lên men các carbohydrate không thể tiêu hóa trong chế độ ăn thành axit béo chuỗi ngắn (SCFA). Các sản phẩm vi sinh này được cơ thể sử dụng, trong đó propionate và butyrate đặc biệt phát huy một loạt các chức năng có lợi cho sức khỏe. Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các con đường chuyển hóa mà vi sinh vật đ...... hiện toàn bộ
Suppression of Oxidative Stress by β-Hydroxybutyrate, an Endogenous Histone Deacetylase Inhibitor
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 339 Số 6116 - Trang 211-214 - 2013
Stress Protector During prolonged fasting, the oxidation of fatty acids leads to increased accumulation of d -β-hydroxybutyrate (βOHB) in the bloodstream. Such increased concentrations of βOHB inhibit class I histone deacetylases. Histone acetylation in turn influences transcriptional activity at var...... hiện toàn bộ
Inhibition of Histone Deacetylase Activity by Butyrate
The Journal of Nutrition - Tập 133 Số 7 - Trang 2485S-2493S - 2003
Sphingosine inhibition of protein kinase C activity and of phorbol dibutyrate binding in vitro and in human platelets.
Journal of Biological Chemistry - Tập 261 Số 27 - Trang 12604-12609 - 1986
Microbial Synthesis and Characterization of Poly(3-hydroxybutyrate-co-3-hydroxyhexanoate)
Macromolecules - Tập 28 Số 14 - Trang 4822-4828 - 1995
Enzymic fluorometric continuous-flow assays for blood glucose, lactate, pyruvate, alanine, glycerol, and 3-hydroxybutyrate.
Clinical Chemistry - Tập 24 Số 10 - Trang 1724-1729 - 1978
Abstract We describe enzymic fluorometric methods of automated analysis for glucose, lactate, pyruvate, 3-hydroxybutyrate, glycerol, and alanine in perchloric acid extracts of blood. Unmodified Technicon AutoAnalyzer II apparatus is used. The usual concentrations of all these metabolites can be measured in as little as 0.1 ml of blood from a fasting ...... hiện toàn bộ
Tổng số: 3,954   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10