Acid gallic là gì? Các công bố khoa học về Acid gallic

Acid gallic là một hợp chất phenolic tự nhiên có cấu trúc 3,4,5-trihydroxybenzoic acid, được tìm thấy phổ biến trong trà xanh, quả mọng và nhiều loại cây dược liệu. Hợp chất này nổi bật với khả năng chống oxy hóa mạnh, chống viêm, kháng khuẩn và được ứng dụng rộng rãi trong dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.

Acid gallic là gì?

Acid gallic (3,4,5-trihydroxybenzoic acid) là một hợp chất phenolic tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loài thực vật, nổi bật nhờ đặc tính chống oxy hóa, chống viêm và kháng khuẩn mạnh mẽ. Acid gallic đóng vai trò như một chất chuyển điện tử hiệu quả, giúp trung hòa các gốc tự do gây tổn thương tế bào và DNA. Nó có mặt trong nhiều thực phẩm và dược liệu truyền thống, đồng thời là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm hiện đại.

Cấu trúc hóa học của acid gallic

Công thức phân tử của acid gallic là:

C7H6O5C_7H_6O_5

Cấu trúc hóa học bao gồm một nhân benzen gắn ba nhóm hydroxyl (-OH) tại vị trí 3, 4, 5 và một nhóm carboxyl (-COOH) tại vị trí 1. Công thức cấu tạo này giúp acid gallic có khả năng hiến proton dễ dàng, từ đó hoạt động mạnh mẽ như một chất chống oxy hóa. Trọng lượng phân tử của acid gallic là 170,12 g/mol.

Nguồn tự nhiên chứa acid gallic

Acid gallic xuất hiện tự nhiên trong nhiều loài thực vật và sản phẩm tự nhiên như:

  • Trà xanh (Camellia sinensis).
  • Quả việt quất, mâm xôi, dâu tây.
  • Vỏ cây sồi (Quercus species) và cây me chua (Tamarindus indica).
  • Hạt nho, rượu vang đỏ.
  • Các loại thảo dược truyền thống như amla (quả lý gai Ấn Độ).

Thực phẩm và đồ uống giàu polyphenol như trà và vang đỏ chứa lượng acid gallic đáng kể, góp phần vào lợi ích sức khỏe được ghi nhận của chúng. Nguồn tham khảo chi tiết: PubChem - Gallic Acid.

Tính chất vật lý và hóa học của acid gallic

Một số tính chất cơ bản của acid gallic:

  • Hình thái: Tinh thể màu trắng đến vàng nhạt.
  • Độ tan: Tan tốt trong nước nóng, ethanol, acetone; tan kém trong ether và cloroform.
  • Điểm nóng chảy: Khoảng 251-253°C.
  • Tính khử mạnh nhờ ba nhóm hydroxyl, dễ dàng tham gia phản ứng với các gốc oxy hóa.

Cơ chế chống oxy hóa của acid gallic

Acid gallic hoạt động như một chất chống oxy hóa qua hai cơ chế chính:

  • Hiến proton từ nhóm hydroxyl cho các gốc tự do:

ArOH+ROOArO+ROOH\text{ArOH} + \text{ROO}^\bullet \rightarrow \text{ArO}^\bullet + \text{ROOH}

  • Khả năng chelating ion kim loại như Fe²⁺, hạn chế phản ứng Fenton sinh gốc hydroxyl nguy hiểm:

Fe2++H2O2Fe3++OH+OH\text{Fe}^{2+} + \text{H}_2\text{O}_2 \rightarrow \text{Fe}^{3+} + \text{OH}^- + \text{OH}^\bullet

Nhờ đó, acid gallic làm giảm stress oxy hóa, bảo vệ tế bào và mô khỏi tổn thương oxy hóa.

Ứng dụng sinh học và dược lý của acid gallic

Acid gallic đã được nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực y học và sinh học:

  • Chống oxy hóa: Bảo vệ tế bào thần kinh, tim mạch khỏi tổn thương do gốc tự do.
  • Chống viêm: Ức chế sản xuất cytokine viêm như TNF-α, IL-6.
  • Kháng khuẩn: Hiệu quả với vi khuẩn gram dương và gram âm, ức chế biofilm vi khuẩn.
  • Kháng virus: Ức chế sự nhân lên của một số virus như virus cúm.
  • Chống ung thư: Kích hoạt cơ chế apoptosis, ức chế tăng sinh tế bào ung thư gan, phổi, vú theo nghiên cứu tại NCBI - Anticancer Effects of Gallic Acid.

Ứng dụng trong công nghiệp

Nhờ đặc tính sinh học phong phú, acid gallic có nhiều ứng dụng ngoài y học:

  • Thực phẩm: Bổ sung vào thực phẩm chức năng, đồ uống chức năng, chất bảo quản chống oxy hóa cho thực phẩm dầu mỡ.
  • Mỹ phẩm: Thành phần chống lão hóa trong kem dưỡng da, serum nhờ khả năng trung hòa gốc tự do.
  • Sản xuất mực và thuốc nhuộm: Dùng trong mực in đen cổ điển qua phản ứng tạo phức với ion sắt.
  • Vật liệu sinh học: Đang được nghiên cứu làm nguyên liệu cho polymer chống vi khuẩn và vật liệu tái tạo sinh học.

Độc tính và an toàn sử dụng

Acid gallic được đánh giá là an toàn trong liều lượng thường gặp qua thực phẩm và chiết xuất thảo dược. Tuy nhiên, nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng liều rất cao có thể gây stress oxy hóa ngược và tổn thương DNA. Vì vậy, cần đánh giá kỹ lưỡng liều lượng trong các ứng dụng y dược mới. Phân tích độc tính chi tiết có tại Toxicology Reports - Gallic Acid.

So sánh acid gallic với các polyphenol khác

Hợp chất Đặc tính nổi bật Ứng dụng chính
Acid gallic Chống oxy hóa, kháng khuẩn Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm
Epigallocatechin gallate (EGCG) Chống oxy hóa mạnh, chống ung thư Trà xanh, chống lão hóa
Resveratrol Chống viêm, bảo vệ tim mạch Rượu vang đỏ, thực phẩm chức năng

Kết luận

Acid gallic là một hợp chất phenolic tự nhiên đầy tiềm năng với nhiều ứng dụng y học và công nghiệp nhờ khả năng chống oxy hóa, chống viêm, kháng khuẩn và chống ung thư mạnh mẽ. Với nguồn gốc phong phú từ thực vật, đặc tính sinh học đa dạng và độ an toàn cao, acid gallic tiếp tục thu hút sự quan tâm của giới nghiên cứu và ngành công nghiệp trong phát triển sản phẩm bảo vệ sức khỏe và làm đẹp bền vững.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề acid gallic:

Acid gallic: một chất chống oxy hóa đa năng với các ứng dụng điều trị và công nghiệp đầy hứa hẹn Dịch bởi AI
RSC Advances - Tập 5 Số 35 - Trang 27540-27557

Căng thẳng oxy hóa, kết quả của việc sản xuất và tích lũy quá mức các gốc tự do, là nguyên nhân hàng đầu gây ra nhiều bệnh thoái hóa như ung thư, xơ vữa động mạch, các bệnh tim mạch, lão hóa và các bệnh viêm nhiễm.

Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất hóa học trong dịch chiết chloroform từ hoa đu đủ đực (Carica papaya L.) thu hái ở Quảng Nam – Đà Nẵng
Hoa đu đủ đực (Carica papaya L.) được sử dụng nhiều trong dân gian để điều trị các bệnh về đường hô hấp. Trong nghiên cứu này, hoa đu đủ đực được thu hái tại một số địa điểm thuộc thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. Nguyên liệu sau khi xử lý sơ bộ được chiết bằng dung môi methanol, quay khô thu được cao chiết tổng. Cao tổng methanol được chiết phân đoạn lần lượt với các dung môi có độ phân cực tă...... hiện toàn bộ
#Carica papaya #rutin #acid gallic #daucosterol #hoa đu đủ đực
Xác định đồng thời rutin, axit chlorogenic và axit gallic trong Moringa oleifera bằng phương pháp giấy chromatography siêu sắc ký khuếch tán cao Dịch bởi AI
Akademiai Kiado Zrt. - Tập 33 - Trang 27-32 - 2020
Một phương pháp HPTLC (điện di lớp mỏng hiệu suất cao) đã được thực hiện để phát triển một phương pháp khả thi, đơn giản và chính xác cho việc xác định nồng độ chính xác của flavonoid trong Moringa oleifera. Việc xác định đồng thời rutin, axit chlorogenic và axit gallic được chiết xuất từ các bộ phận khác nhau (lá, thân, hoa và rễ) của M. oleifera đã được thực hiện và phân tích được thực hiện trên...... hiện toàn bộ
#HPTLC #Moringa oleifera #rutin #axit chlorogenic #axit gallic #sắc ký lớp mỏng #phương pháp phân tích
Nghiên cứu quang phổ terahertz của axit gallic và monohydrat của nó Dịch bởi AI
Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy - Tập 190 - Trang 40 - 2018
Quang phổ tần số thấp của axit gallic (GA) và monohydrat của nó đã được nghiên cứu bằng quang phổ miền terahertz (THz-TDS) trong khoảng từ 0,5 đến 4,5 THz. Quá trình khử nước của monohydrat GA đã được theo dõi trực tuyến. Cơ chế động học của quá trình khử nước đã được phân tích dựa trên sự thay đổi quang phổ THz ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả cho thấy sự khuếch tán của phân tử nước chiếm ưu thế...... hiện toàn bộ
#Axit gallic #Monohydrat #Quang phổ hấp thụ terahertz #Khử nước #Dao động tần số thấp
Vật liệu lai lấy cảm hứng từ axit humic làm chất hấp thụ kim loại nặng Dịch bởi AI
Journal of Colloid and Interface Science - Tập 351 - Trang 239 - 2010
Ba vật liệu dựa trên SiO2 đã được chuẩn bị thông qua việc cố định liên kết cộng hóa trị của các nhóm carboxyl (COOH), nhóm phenolic (GA) hoặc axit humic trên bề mặt SiO2. Các tính chất hấp thụ của chúng đã được đánh giá để loại bỏ các kim loại nặng (Pb2+, Cd2+, Cu2+, Zn2+, và Mg2+) từ dung dịch nước. Dữ liệu cho thấy sự cải thiện đáng kể về khả năng hấp thụ kim loại, so với silica chưa được sửa đổ...... hiện toàn bộ
#Axit humic #Vật liệu lai #Gắn kết #Hấp thụ kim loại #Xi oxit silic #Khôi phục môi trường #SCM #Pb2+ #Cd2+ #Cu2+ #Zn2+ #Mg2+ #FITEQL #Axit gallic
Tổng số: 51   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6