thumbnail

Springer Science and Business Media LLC

SCIE-ISI SCOPUS (2022-2023)

 

  2198-4034

 

Cơ quản chủ quản:  SPRINGER JAPAN KK

Lĩnh vực:
Oral Surgery & Medicine

Các bài báo tiêu biểu

Autogenous bone grafts in oral implantology—is it still a “gold standard”? A consecutive review of 279 patients with 456 clinical procedures
- 2017
Andreas Sakkas, Frank Wilde, Marcus Heufelder, Karsten Winter, Alexander Schramm
General review of titanium toxicity
- 2019
Kyeong Tae Kim, Mi Young Eo, Truc Thi Hoang Nguyen, Soung Min Kim
Độ chính xác của định vị động so với hướng dẫn phẫu thuật tĩnh trong cấy ghép răng Dịch bởi AI
- 2020
Dong Wu, Lin Zhou, Jin Hyuk Yang, Zhenmin Bao, Yanjun Lin, Jiang Chen, Wenxiu Huang, Yonghui Chen
Tóm tắtMục tiêuSo sánh độ chính xác của định vị động (DN) với hướng dẫn phẫu thuật tĩnh (SSG) trong việc cấy ghép răng và các yếu tố ảnh hưởng như kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật và vị trí cấy ghép.Phương pháp và tài liệuTổng cộng có 38 implant được thực hiện bằng đị...... hiện toàn bộ
Implant success and survival rates in daily dental practice: 5-year results of a non-interventional study using CAMLOG SCREW-LINE implants with or without platform-switching abutments
- 2018
Sven Marcus Beschnidt, Claudio Cacaci, Kerem Dedeoglu, Detlef Hildebrand, H. Hulla, Gerhard Iglhaut, Gerald Krennmair, Markus Schlee, Paul Sipos, Andres Stricker, K Ackermann
Cấy ghép răng trong bệnh nhân suy giảm miễn dịch: đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp Dịch bởi AI
- 2019
Fabian Duttenhoefer, Marc Anton Fuessinger, Yasmin Beckmann, Rainer Schmelzeisen, Knut A. Groetz, Martin Boeker
Tóm tắt Mục tiêu Các tình trạng sức khỏe suy giảm và sự thiếu hụt khả năng hồi phục của cơ thể là những yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thất bại trong cấy ghép răng. Hiện nay, các bác sĩ lâm sàng đang phải đối mặt với số lượng ngày càng tăng bệnh nhân suy giảm miễn dịch yêu cầu phục hồi chức năng dựa...... hiện toàn bộ
Comparative evaluation of the stability of two different dental implant designs and surgical protocols—a pilot study
Tập 3 - Trang 1-6 - 2017
David E. Simmons, Pooja Maney, Austin G. Teitelbaum, Susan Billiot, Lomesh J. Popat, A. Archontia Palaiologou
The purpose of this study was to compare a parallel wall design implant to a tapered apex design implant when placed in the posterior maxilla using two different surgical protocols. Twenty-seven patients (30 implants) were divided into three groups. All implants were 4 mm wide in diameter and 8 mm long. Group A received 10 tapered implants (OSPTX) (Astra Tech OsseoSpeed TX™) using the soft bone su...... hiện toàn bộ
Đánh giá so sánh giữa các bề mặt ghép titanium điều trị bằng laser, được gia công và được phun cát/ăn mòn: phân tích mô học in vivo trên cừu Dịch bởi AI
- 2020
Ilaria De Tullio, Marco Berardini, Donato Di Iorio, Federico Perfetti, Giorgio Perfetti
Tóm tắt Mục đích Mục tiêu của phân tích in vivo hiện tại là đánh giá quá trình tích hợp xương của các implant titanium với ba loại bề mặt khác nhau (gia công, phun cát và ăn mòn, và điều trị bằng laser) sau 15 và 30 ngày thời gian hồi phục. Nguyên liệu và phương pháp ...... hiện toàn bộ
Độ chính xác và khả năng tái sản xuất kích thước qua quét mẫu, quét trong miệng và hình ảnh CBCT trong nha khoa cấy ghép kỹ thuật số Dịch bởi AI
Tập 7 Số 1 - 2021
Akira Komuro, Yoichi Yamada, Shiro Uesugi, Hiroaki Terashima, Masaaki Kimura, Hiroto Kishimoto, Tsutomu Iida, K. Sakamoto, Kenichi Okuda, Kaoru Kusano, Shigeaki Baba, Takashi Sakamoto
Tóm tắt Đặt vấn đề Gần đây, việc phân tích vị trí đặt implant đã trở nên khả thi thông qua việc sử dụng dữ liệu khớp số từ các dữ liệu ấn tượng quang học của khoang miệng hoặc mô hình thạch cao cùng với dữ liệu chụp cắt lớp vi tính chùm tia nón (CBCT), và tạo ra hướng dẫn phẫu thuật có độ chính xác ...... hiện toàn bộ
Đánh giá sự thay đổi vi cấu trúc xương hốc xương quanh implant ở các implant ngắn bằng phân tích fractal Dịch bởi AI
- 2020
Hatice Cansu Kış, Ayşegül Güleryüz Gürbulak
Tóm tắt Nền tảng Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự thay đổi vi cấu trúc trong xương peri-implant ở những bệnh nhân cấy ghép implant ngắn dựa trên tình trạng sống còn của implant bằng cách sử dụng các phép đo phân tích fractal. Kế...... hiện toàn bộ