thumbnail

Acta Parasitologica

SCOPUS (1992-1994,1996-2023)SCIE-ISI

  1896-1851

 

 

Cơ quản chủ quản:  SPRINGER INT PUBL AG , Walter de Gruyter GmbH

Lĩnh vực:
Parasitology

Các bài báo tiêu biểu

Phả hệ học của Lepocreadioidea (Platyhelminthes, Digenea) được suy ra từ các gen hạt nhân và ti thể: Ý nghĩa cho hệ thống phân loại và tiến hóa của chúng Dịch bởi AI
- 2009
Rodney A. Bray, Andrea Waeschenbach, Thomas H. Cribb, Gareth D. Weedall, Patricia Dyal, D. Timothy J. Littlewood
Tóm tắtCác mối quan hệ phả hệ của các loài đại diện thuộc siêu họ Lepocreadioidea đã được đánh giá bằng cách sử dụng các trình tự lsrDNA và nad1 phần. Bốn mươi hai thành viên của họ Lepocreadiidae, sáu thành viên tiềm tàng của Enenteridae, sáu loài gyliauchenid và một Gorgocephalidae đã được nghiên cứu cùng 22 loài đại diện cho 8 họ. Lepocreadioidea được phát hiện ...... hiện toàn bộ
First Molecular Diagnosis of Lophomoniasis: the End of a Controversial Story
- 2019
Mahdi Fakhar, Maryam Nakhaei, Ali Sharifpour, Hamed Kalani, Elham Sadat Banimostafavi, Siavash Abedi, Sepideh Safanavaei, Masoud Aliyali
Tần suất cao của Cryptosporidium ubiquitum và kiểu gen Giardia duodenalis E ở cừu từ Brazil Dịch bởi AI
- 2014
Flávio Medeiros Paz e Silva, Raimundo Souza Lopes, Kátia Denise Saraiva Bresciani, Alessandro Francisco Talamini do Amarante, João Pessoa Araújo
Tóm tắtTrong bài báo này, chúng tôi báo cáo về sự xuất hiện của các loài Cryptosporidium lây truyền từ động vật sang người (C. ubiquitum và C. parvum kiểu phụ IIaA15G2R1) và kiểu gen Giardia duodenalis thuộc loại E ở một trại cừu tại Brazil. Mẫu phân đã được thu thập từ 100 con vật và được kiểm tra sự hiện diện của G. duodenalis và Cryptosporidium spp. bằng phương ...... hiện toàn bộ
So sánh các kỹ thuật FLOTAC, FECPAK và McMaster trong việc đếm trứng giun đũa ở gia súc Dịch bởi AI
- 2014
Antonio Bosco, Laura Rinaldi, Maria Paola Maurelli, Vincenzo Musella, G.C. Coles, Giuseppe Cringoli
Tóm tắtBa phương pháp, FLOTAC, FECPAK và McMaster đã được so sánh về độ chính xác và độ nhạy trong việc đếm số lượng trứng giun trong phân của gia súc bị nhiễm tự nhiên với số lượng trứng giun cao hoặc thấp. Chỉ có FLOTAC cho kết quả dương tính cho 12 lần lặp lại từ các mẫu gộp có số lượng trứng thấp, cho thấy nó nhạy hơn so với FECPAK (67%) và McMaster (41,7%). FL...... hiện toàn bộ
#FLOTAC #FECPAK #McMaster #đếm trứng giun #gia súc
Một vài khía cạnh về phân loại, sinh học, tiến hóa có thể và sinh địa lý của giun tròn thuộc chi Rhabdochona Railliet, 1916 (Rhabdochonidae, Thelazioidea) Dịch bởi AI
Tập 55 Số 2 - 2010
František Moravec
Tóm tắt Hiện nay, chi giun tròn Rhabdochona Railliet, 1916 (Rhabdochonidae) bao gồm 92 loài có thể hợp lệ, chủ yếu là ký sinh trùng đường ruột của cá nước ngọt ở tất cả các vùng zoogeographic. Do sự thiếu hụt các nghiên cứu phát sinh chủng loại sử dụng các phương pháp phân tử trong nhóm giun tròn này, một nỗ lực nhằm đánh giá mối quan hệ giữa các ký sinh trùng nà...... hiện toàn bộ
Sự xuất hiện và đặc điểm di truyền của Toxoplasma gondii ở lợn bị nhiễm tự nhiên Dịch bởi AI
- 2013
Ľ. Turčeková, Daniela Antolová, K. Reiterová, František Spišák
Tóm tắtĐộng vật đơn bào Toxoplasma gondii là một ký sinh trùng bắt buộc sống nội bào, nó nhiễm vào một loạt các động vật có xương sống máu nóng. Dữ liệu về sự xuất hiện của bệnh toxoplasmosis ở lợn giết mổ tại Cộng hòa Slovakia vẫn còn thiếu. Mục tiêu của nghiên cứu của chúng tôi là ước tính tỷ lệ mắc bệnh toxoplasmosis ở lợn tại Slovakia trong giai đoạn 2006–2010 ...... hiện toàn bộ
Mô tả hai loài mới của Rhadinorhynchus (Acanthocephala, Rhadinorhynchidae) từ cá biển ở Vịnh Hạ Long, Việt Nam, kèm theo khóa phân loại loài Dịch bởi AI
Tập 56 Số 1 - 2011
Omar M. Amin, Richard A. Heckmann, Nguyen Van Ha
Tóm tắtHai loài acanthocephalans thuộc chi rhadinorhynchid, Rhadinorhynchus dorsoventrospinosus sp. nov. và Rhadinorhynchus laterospinosus sp. nov. được mô tả từ cá đuôi đỏ, Decapterus kurroides Bleeker, và cá nóc Balistes sp., tương ứng. Các ký chủ được thu thập ở ngoài đảo Cát Bà, Vịnh Hạ Long, Vịnh Bắc Bộ, Việt Nam vào tháng 5 năm 2009. Sự phát hiện này nâng tổn...... hiện toàn bộ
Cross-sectional study of serum reactivity to Anisakis simplex in healthy adults in Niterói, Brazil
Tập 58 Số 3 - 2013
Israel Figueiredo, Mauricio Afonso Vericimo, Luciana Ramos Cardoso, S.C. São Clemente, Elmiro Rosendo do Nascimento, Gerlinde Agate Platais Brasil Teixeira
AbstractAlthough the incidence of anisakiasis is rising worldwide, its frequency is still unknown in Brazil. The aim of this study was to verify immunoreactivity to Anisakis simplex antigens in healthy adults and determine its possible relationship with frequency of fish consumption and allergy symptoms. A prospective cross-sectional study was carried out with 67 v...... hiện toàn bộ
Mô hình theo mùa trong các cộng đồng ký sinh trùng của Hoplerythrinus unitaeniatus và Hoplias malabaricus (Actinopterygii: Erythrinidae) từ Amazon Brazil Dịch bởi AI
- 2016
Raissa Alves Gonçalves, Marcos Sidney Brito Oliveira, Lígia Rigôr Neves, Marcos Tavares‐Dias
Tóm tắtNghiên cứu hiện tại đã điều tra ảnh hưởng của sự biến đổi theo mùa trong các cộng đồng ký sinh trùng của Hoplerythrinus unitaeniatus và Hoplias malabaricus từ một nhánh sông Amazon. Đối với H. unitaeniatus và H. malabaricus, có 11 loài ký sinh trùng tương tự, và sự phong phú ký sinh trùng lớn nhất xảy ra trong mùa mưa. Ichthyophthirius multifiliis là loài ký...... hiện toàn bộ
Phân tích nghiêm ngặt về các bệnh truyền qua vectơ ở chó: Babesia vogeli, Babesia gibsoni, Ehrlichia canis và Hepatozoon canis tại Punjab, Ấn Độ Dịch bởi AI
- 2016
L. D. Singla, Deepak Sumbria, Ajay Mandhotra, Mandeep Singh Bal, Paramjit Kaur
Tóm tắtCó rất ít nghiên cứu được công bố về các bệnh truyền qua vectơ khác nhau ở chó tại Ấn Độ và phần lớn mô tả sự nhiễm trùng lâm sàng ở chó được chẩn đoán bằng việc quan sát các tác nhân gây bệnh huyết tán trong các tiêu bản máu được nhuộm. Nghiên cứu này cung cấp báo cáo đầu tiên về xác nhận phân tử và phân tích mối quan hệ tổ tiên của các trường hợp tiêu bản ...... hiện toàn bộ