Hadlock là gì? Các công bố khoa học về Hadlock

Thuật toán Hadlock là một phương pháp tìm kiếm đường đi ngắn nhất trên lưới ô vuông, thường sử dụng trong bản đồ hoặc mạch điện. Thuật toán mở rộng từ điểm nguồn, ưu tiên đường thẳng, và tối thiểu hóa số lần rẽ. Dễ hiểu, hiệu quả trên lưới nhưng không đảm bảo tối ưu cho đồ thị tổng quát. Ứng dụng trong robot tự hành, định tuyến mạch điện, và GIS. Tuy nhanh chóng, nhưng đôi khi cần thay thế bằng Dijkstra hoặc A* để đảm bảo độ chính xác.

Thuật Toán Hadlock

Thuật toán Hadlock là một giả thuật toán tìm kiếm đường đi ngắn nhất trên đồ thị, thường được áp dụng trong mạng lưới lưỡng chiều như bản đồ hoặc mạch điện. Được đặt theo tên của R. E. Hadlock, thuật toán này cung cấp một phương pháp không tham lam, không ánh xạ đồng thời để tìm đường đi ngắn nhất dựa trên kiểu mở rộng giống như Quy hoạch động (Dynamic Programming).

Nguyên lý Hoạt động

Thuật toán Hadlock được thiết kế để áp dụng trên lưới ô vuông (grid graph), nơi mà mỗi nút chỉ có thể kết nối với các nút kề cạnh. Cách thức hoạt động của nó tương đối đơn giản và như sau:

  • Bắt đầu từ một điểm nguồn, mở rộng tìm kiếm theo cách ưu tiên những đường thẳng không chứa rẽ hướng (turn) đến khi chạm phải một nút không khả thi.
  • Khi gặp phải ngã ba hay ngã rẽ, thuật toán sẽ ưu tiên đường đi có ít "bước quay đầu" (turn number) nhất.
  • Ngoài ra, thuật toán còn sử dụng một tập hợp để đánh dấu các điểm đã được duyệt nhằm tránh việc khảo sát lại.

Ưu Điểm và Nhược Điểm

Thuật toán Hadlock có một số ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm

  • Đơn giản và Dễ hiểu: Nhờ vào cách tiếp cận không tham lam, thuật toán dễ dàng hiện thực hóa và hiểu được.
  • Hiệu quả trên lưới ô vuông: Thích hợp cho các bài toán trên grid graph, nhất là trong các ứng dụng như hệ thống định vị hoặc robot tự hành.

Nhược điểm

  • Không tối ưu với đồ thị tổng quát: Phương pháp này không áp dụng hiệu quả với các loại đồ thị không phải lưới.
  • Không đảm bảo tìm thấy đường đi tối ưu nhất: Trong một số trường hợp, Hadlock không thể đảm bảo đường đi ngắn nhất trong tất cả các đồ thị.

Ứng dụng

Thuật toán Hadlock có rất nhiều ứng dụng thực tế, chủ yếu trong các môi trường lưới hai chiều. Các ứng dụng nổi bật bao gồm:

  • Robot Tự Hành: Xác định đường đi ngắn nhất trong môi trường nhất định với điều kiện ràng buộc về số lần rẽ.
  • Định Tuyến Mạch Điện: Thiết kế mạch điện tối ưu với số lượng giao điểm và ngã rẽ tối thiểu.
  • Ứng Dụng Địa Lý: Áp dụng trong các hệ thống GIS để định tuyến trong các mạng lưới đường phố hoặc khu vực ô vuông.

Kết Luận

Thuật toán Hadlock là một công cụ hữu ích trong nhiều lĩnh vực yêu cầu tìm đường đi tối ưu qua lưới tượng trưng hoặc trong các tình huống có ràng buộc về độ phức tạp của đường đi. Mặc dù không phải lúc nào cũng đảm bảo tối ưu toàn cục, nó vẫn cung cấp một giải pháp nhanh chóng và dễ hiểu trong nhiều bài toán thực tế. Đối với các trường hợp cần sự chính xác tuyệt đối, cần cân nhắc sử dụng các thuật toán tìm đường khác như Dijkstra hoặc A*.

Danh sách công bố khoa học về chủ đề "hadlock":

Vai trò các bảng sinh trắc học thai nhi trong tầm soát thai nhỏ trong tử cung
Tạp chí Phụ Sản - Tập 18 Số 3 - Trang 9-13 - 2020
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tương hợp giữa chẩn đoán thai nhỏ trong tử cung trước sanh dựa trên 2 bảng cân nặng trước sanh của Hadlock và Intergrowth-21 ở tuổi thai ≥ 22 tuần và tỉ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân sau sanh. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu dựa các chỉ số sinh trắc thai được trích xuất từ hệ thống dữ liệu của tại bệnh viện Hùng Vương từ 1.1.2017-31.12.2017. Để đánh giá độ nhạy của các bảng sinh trắc học thai nhi (Hadlock và Intergrowth-21), chúng tôi so sánh sự tương hợp giữa chẩn đoán thai nhỏ ở tuổi thai ≥ 22 tuần dựa trên các bảng tham khảo với tỉ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân. Kết quả: Đối với chu vi vòng bụng dưới bách phân vị 10 tỉ lệ nhận diện thai nhỏ của bảng Hadlock cũng cao hơn 32%, 23% so với 24%, 14% của bảng Intergrowth-21. Tương tự, khi sử dụng bảng cân nặng ước tính, tỉ lệ nhận diện được trẻ sanh có cân nặng ước tính dưới bách phân vị 10 của bảng Hadlock cao hơn so với bảng Intergrowth-21 lần lượt là 24%, 20% so với 26%, 13%. Kết luận: Bảng tham khảo Hadlock có độ nhạy cao hơn so với Intergrowth 21 trong tầm soát thai nhỏ trong tử cung.  
#Hadlock #Intergrowth21 #bảng sinh trắc học thai nhi
Estimation of fetal weight using Hadlock's formulas: Is head circumference an essential parameter?
European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology - Tập 243 - Trang 87-92 - 2019
Comparison of the Accuracy of INTERGROWTH-21 and Hadlock Ultrasound Formulae for Fetal Weight Prediction
Journal of Obstetrics and Gynaecology Canada - Tập 43 - Trang 1254-1259 - 2021
Dự đoán trọng lượng thai trong tử cung bằng công thức Hadlock IV và một số yếu tố liên quan
Tạp chí Phụ Sản - Tập 22 Số 4 - Trang 27-32 - 2024
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và xác định các yếu tố liên quan tới giá trị dự đoán trọng lượng thai trong tử cung bằng công thức Hadlock IV tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 151 sản phụ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6/2024 đến tháng 8/2024. Tiến hành ước lượng trọng lượng thai nhi bằng công thức Hadlock IV và đánh giá độ chính xác của ước lượng. Phân tích các yếu tố liên quan tới độ chính xác bằng hồi quy tuyến tính. Kết quả: Phần lớn trẻ em sinh ra là con rạ với 117 trẻ, chiếm tỷ lệ 77,5%. Cân nặng trung bình lúc sinh của của trẻ là 3161,6 ± 395,4 gram. Sai số tuyệt đối giữa trọng lượng sau sinh với trọng lượng ước tính trung bình là 203,4 ± 180,1 gram. Sai số tương đối trung bình là 6,7%. Công thức Hadlock IV cho tỷ lệ ước lượng chính xác với tỷ lệ chính xác là 79,5%. Tìm thấy mối liên quan giữa khu vực sinh sống và cân nặng lúc sinh của trẻ tới độ chính xác của ước tính. Kết luận: Công thức Hadlock IV trên siêu âm có giá trị dự đoán chính xác cao trọng lượng thai nhi lúc sinh.
#dự đoán trọng lượng thai #cân nặng lúc sinh #Hadlock IV
Nghiên cứu ứng dụng bảng tham chiếu chuẩn phát triển của Intergrowth-21ˢᵗ và Hadlock 1991 trong chẩn đoán sơ sinh nhẹ cân
Tạp chí Phụ Sản - Tập 22 Số 1 - Trang 45-49 - 2024
Đặt vấn đề: Chẩn đoán trước sinh thai nhẹ cân góp phần làm giảm nguy cơ tử vong chu sinh và phát hiện thai chậm tăng  trưởng trong tử cung. Hiện nay, siêu âm đo các chỉ số sinh trắc và ước lượng trọng lượng thai là công cụ chủ yếu để chẩn  đoán thai nhẹ cân. Vấn đề then chốt trong chẩn đoán trước sinh thai nhẹ cân là tìm ra bảng tham chiếu chuẩn phát triển  của thai nhi phù hợp với quần thể.   Mục tiêu: Đánh giá kết quả chẩn đoán thai nhẹ cân và một số kết cục thai kỳ bất lợi theo bảng tham chiếu chuẩn phát  triển của Intergrowth-21st và Hadlock 1991.  Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 174 thai phụ có EFW < BPV 10 so với tuổi thai theo bảng  tham chiếu Intergrowth-21st hoặc Hadlock tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 06/2022 đến tháng  06/2023.  Kết quả nghiên cứu: Trong chẩn đoán thai nhẹ cân, bảng tham chiếu Hadlock có độ nhạy cao hơn không có ý nghĩa thống  kê so với Intergrowth-21st (84,1% so với 74,6%, p = 0,06); độ đặc hiệu của bảng tham chiếu Intergrowth-21st cao hơn không  có ý nghĩa so với Hadlock (25% so với 10,4%, p = 0,06). Trong tiên lượng kết cục thai kỳ bất lợi,độ nhạy của bảng tham  chiếu Hadlock cao hơn Intergrowth-21st không có ý nghĩa thống kê (Kết cục bất lợi chung: 90,3% so với 74,2%; Hỗ trợ hô  hấp: 87,5% so với 75%; Theo dõi tại Nhi sơ sinh: 87,5% so với 75%; Thời gian nằm viện kéo dài: 90% so với 70%) nhưng độ  đặc hiệu thì thấp hơn có ý nghĩa thông kê (Kết cục bất lợi chung: 15,4% so với 25,2%; Hỗ trợ hô hấp: 14,6% so với 25,3%;  Theo dõi tại Nhi sơ sinh: 14,7% so với 25,3%; Thời gian nằm viện kéo dài: 14,6% so với 25%).  Kết luận: Bảng tham chiếu Intergrowth-21st có giá trị tương đương so với Hadlock trong chẩn đoán thai nhẹ cân nhưng  có độ đặc hiệu cao hơn trong tiên lượng các kết cục thai kì bất lợi.
#thai nhẹ cân #Intergrowth-21ˢᵗ #Hadlock
Tổng số: 6   
  • 1