Cực trị là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan

Cực trị là điểm tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất trong vùng lân cận (cực đại, cực tiểu cục bộ) và trên toàn miền xác định. Các điều kiện để xác định cực trị gồm đạo hàm bậc nhất bằng 0 hoặc không xác định, kiểm tra đạo hàm bậc hai và áp dụng Hessian cho hàm đa biến.

Định nghĩa cực trị

Trong giải tích toán học, điểm cực trị của hàm số là điểm tại đó giá trị của hàm đạt cực đại hoặc cực tiểu so với vùng lân cận. Cực đại cục bộ là điểm mà trong một khoảng lân cận nhỏ quanh đó, giá trị hàm lớn hơn hoặc bằng mọi giá trị khác; ngược lại, cực tiểu cục bộ là điểm mà giá trị hàm nhỏ hơn hoặc bằng mọi giá trị khác. Cực trị toàn cục (hay toàn miền) là giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất mà hàm đạt được trên toàn bộ miền xác định của nó.

Khái niệm cực trị không chỉ áp dụng cho hàm số một biến mà còn mở rộng cho các hàm nhiều biến và các bài toán tối ưu hóa trong kỹ thuật, kinh tế, vật lý. Việc xác định đúng điểm cực trị là bước quan trọng để giải bài toán tối ưu, ví dụ tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí hoặc xác định điểm cân bằng nhiệt động.

Để hiểu sâu sắc về cực trị, có thể tham khảo tài liệu chuyên sâu trên Wolfram MathWorld: mathworld.wolfram.com/Extremum.html.

Phân loại cực trị

Cực trị được phân thành hai loại chính: cục bộ (local) và toàn cục (global). Cực trị cục bộ chỉ xem xét sự thay đổi giá trị trong một khoảng nhỏ xung quanh điểm xét, trong khi cực trị toàn cục xem xét toàn miền xác định.

Trong cực trị cục bộ, còn chia thành hai dạng:

  • Cực đại cục bộ: điểm x₀ sao cho tồn tại δ>0 với f(x₀) ≥ f(x) ∀ x ∈ (x₀−δ, x₀+δ).
  • Cực tiểu cục bộ: điểm x₀ sao cho tồn tại δ>0 với f(x₀) ≤ f(x) ∀ x ∈ (x₀−δ, x₀+δ).

Cực trị toàn cục được xác định trên toàn bộ miền D do hàm số định nghĩa:

  • Cực đại toàn cục: f(x₀) ≥ f(x) ∀ x ∈ D.
  • Cực tiểu toàn cục: f(x₀) ≤ f(x) ∀ x ∈ D.

Phân biệt rõ các khái niệm này là bước nền tảng trước khi áp dụng các phương pháp tính đạo hàm và kiểm tra dấu để tìm đúng điểm cần thiết.

Điều kiện cần một biến

Với hàm số một biến f(x) xác định trên khoảng mở I, điểm x₀ ∈ I là điểm khả nghi để xét cực trị nếu đạo hàm f′(x) tồn tại tại đó và thỏa mãn f′(x₀) = 0 hoặc f′(x₀) không xác định. Đó gọi là điều kiện cần để có thể có cực trị tại x₀.

Công thức toán học thể hiện điều kiện cần:

f(x0)=0hoặcf(x0) khoˆng xaˊc địnhf'(x_0)=0 \quad \text{hoặc} \quad f'(x_0) \ \text{không xác định}

Ví dụ, hàm f(x)=x^{1/3} có đạo hàm không xác định tại x=0, và đây cũng là điểm cực tiểu cục bộ. Tham khảo thêm về điều kiện cần tại Khan Academy: khanacademy.org.

Kiểm tra bằng nghiệm đạo hàm

Sau khi xác định được các điểm khả nghi x₀ thỏa mãn f′(x₀)=0 hoặc không xác định, ta kiểm tra dấu của f′(x) hai bên x₀ để xác định loại cực trị. Nếu f′(x) chuyển từ dương sang âm qua x₀ thì x₀ là cực đại; nếu chuyển từ âm sang dương thì x₀ là cực tiểu.

Khoảngf′(x) trước x₀f′(x) sau x₀Loại cực trị
(x₀−δ, x₀)+Cực đại
(x₀−δ, x₀)+Cực tiểu
(x₀−δ, x₀)++Không phải cực trị
(x₀−δ, x₀)Không phải cực trị

Phương pháp này trực quan và dễ áp dụng trong các bài tập giải tích cơ bản. Xem thêm ví dụ chi tiết tại Paul’s Online Math Notes: tutorial.math.lamar.edu.

Kiểm tra bằng đạo hàm cấp hai

Sau khi đã xác định các điểm khả nghi x₀ thỏa mãn f′(x₀)=0 hoặc không xác định, bước tiếp theo là sử dụng đạo hàm bậc hai để phân loại cực trị. Điều kiện đủ đối với hàm hai lần khả vi là:

f(x0)>{>0→ cực tiểu cục bộ<0→ cực đại cục bộ=0→ kiểm tra tieˆˊp hoặc khoˆng phaˆn loại đượcf''(x_0)> \begin{cases} >0 & \text{→ cực tiểu cục bộ}\\ <0 & \text{→ cực đại cục bộ}\\ =0 & \text{→ kiểm tra tiếp hoặc không phân loại được} \end{cases}

Nếu f″(x₀)>0 thì đồ thị lõm lên (concave up), chứng tỏ x₀ là điểm cực tiểu cục bộ; ngược lại f″(x₀)<0 đồ thị lõm xuống (concave down) cho thấy x₀ là cực đại cục bộ. Trường hợp f″(x₀)=0 cần xem xét đạo hàm bậc cao hơn hoặc phương pháp khác.

Tham khảo ví dụ áp dụng điều kiện đủ và các trường hợp đặc biệt tại MathWorks: Second Derivative Test.

Cực trị đa biến và gradient

Với hàm nhiều biến f(x,y,…), điểm tới hạn (critical point) x₀ được xác định khi gradient ∇f=0. Gradient là vector các đạo hàm riêng, thể hiện hướng tăng nhanh nhất của hàm số:

f(x,y,)=(fx,fy,)\nabla f(x,y,\dots)=\Bigl(\frac{\partial f}{\partial x},\frac{\partial f}{\partial y},\dots\Bigr)

Điều kiện cần là mọi thành phần đạo hàm riêng tại x₀ phải bằng 0 hoặc không xác định. Sau đó, cần phân tích tiếp với ma trận Hessian để phân loại cực trị tại điểm đó.

Chi tiết về phương pháp gradient và cách tính điểm tới hạn nhiều biến có thể xem tại MIT OCW: MIT OCW Multivariable Calculus.

Ma trận Hessian và kiểm tra

Ma trận Hessian H tại điểm tới hạn x₀ chứa các đạo hàm riêng bậc hai, dùng để phân loại cực trị đa biến:

H=(2fx22fxy2fyx2fy2)H = \begin{pmatrix} \frac{\partial^2 f}{\partial x^2} & \frac{\partial^2 f}{\partial x \partial y} & \dots \\ \frac{\partial^2 f}{\partial y \partial x} & \frac{\partial^2 f}{\partial y^2} & \dots \\ \vdots & \vdots & \ddots \end{pmatrix}

Phân loại dựa trên định thức con chính (Sylvester): nếu tất cả định thức con chính dương → H dương định (cực tiểu), ngược lại dấu luân phiên → H âm định (cực đại). Trường hợp hỗn hợp hoặc có định thức con bằng 0 cần xét sâu hơn.

Định thức con chínhHệ quả
Đều > 0H dương định → cực tiểu
Thay đổi dấu luân phiênH âm định → cực đại
KhácKhông phân loại → xem xét thêm

Cực trị có ràng buộc và nhân tử Lagrange

Khi tối ưu hàm f(x,y,…) chịu ràng buộc g(x,y,…)=0, phương pháp nhân tử Lagrange giải hệ:

L(x,y,λ)=f(x,y)λg(x,y)\mathcal{L}(x,y,\lambda)=f(x,y)-\lambda\,g(x,y)

Giải hệ phương trình ∇ₓ,ᵧ,ₗ𝑎𝑚𝑏𝑑𝑎 𝓛=0; kết hợp với g(x,y)=0 để tìm các điểm ứng viên. Phương pháp mở rộng cho nhiều ràng buộc bằng cách thêm nhân tử cho từng điều kiện.

Xem hướng dẫn chi tiết tại Wolfram MathWorld: Lagrange Multiplier.

Phương pháp số tìm cực trị

Khi hàm phức tạp hoặc không khả vi, cần dùng phương pháp số:

  • Gradient Descent: Lặp cập nhật x_{n+1}=x_n−α∇f(x_n) để tìm điểm cực tiểu; biến thể Adam và RMSprop cải thiện tốc độ hội tụ.
  • Newton’s Method: Dùng bổ đề Hessian, cập nhật x_{n+1}=x_n−H^{-1}(x_n)∇f(x_n) cho hội tụ nhanh hơn nhưng tốn tính toán.
  • Simulated AnnealingGenetic Algorithms: Thuật toán ngẫu nhiên cho bài toán đa cực trị và bài toán ràng buộc phức tạp.

Chi tiết ứng dụng các thuật toán tối ưu số có thể tham khảo MathWorks: Optimization Toolbox.

Ứng dụng và ví dụ thực tiễn

Trong kỹ thuật, xác định cực trị giúp tối ưu thiết kế kết cấu, giảm trọng lượng và tăng độ bền. Ví dụ, tìm độ dày vỏ tối ưu cho cột bê tông nhằm tối thiểu chi phí vật liệu.

Trong học máy, hàm mất mát (loss function) thường tối thiểu hóa bằng gradient descent để huấn luyện mô hình. Việc tránh hội tụ vào cực đại hoặc điểm yên ngựa (saddle point) là thách thức lớn.

  • Kinh tế: Tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí sản xuất.
  • Xử lý ảnh: Tìm biên cạnh bằng điểm cực trị cục bộ của gradient ảnh.
  • Vật lý: Xác định trạng thái cân bằng năng lượng tối thiểu trong phân tích cơ học lượng tử.

Tài liệu tham khảo

  • Strang, G. (2016). Introduction to Linear Algebra. Wellesley-Cambridge Press.
  • Boyd, S.; Vandenberghe, L. (2004). Convex Optimization. Cambridge University Press.
  • MathWorks. (2025). “Second Derivative Test”. mathworks.com
  • MIT OpenCourseWare. (2025). “Multivariable Calculus”. ocw.mit.edu
  • Wolfram MathWorld. (2025). “Lagrange Multiplier”. mathworld.wolfram.com
  • MathWorks. (2025). “Optimization Toolbox”. mathworks.com

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề cực trị:

Phát triển và kiểm thử một trường lực tổng quát của Amber Dịch bởi AI
Journal of Computational Chemistry - Tập 25 Số 9 - Trang 1157-1174 - 2004
Tóm tắtChúng tôi mô tả ở đây một trường lực Amber tổng quát (GAFF) cho các phân tử hữu cơ. GAFF được thiết kế để tương thích với các trường lực Amber hiện có cho protein và axít nucleic, và có các tham số cho phần lớn các phân tử hữu cơ và dược phẩm được cấu tạo từ H, C, N, O, S, P, và các halogen. Nó sử dụng một dạng hàm đơn giản và một số ít loại nguyên tử, nhưng...... hiện toàn bộ
#GAFF #trường lực Amber #phân tử hữu cơ #protein #axít nucleic #điện tích cục bộ #tối thiểu hóa cấu trúc #thiết kế dược lý.
IQ-TREE 2: Những Mô Hình Mới Và Các Phương Pháp Hiệu Quả Cho Suy Luận Phát Sinh Chủng Loài Trong Kỷ Nguyên Genom Dịch bởi AI
Molecular Biology and Evolution - Tập 37 Số 5 - Trang 1530-1534 - 2020
Tóm tắtIQ-TREE (http://www.iqtree.org,...... hiện toàn bộ
#IQ-TREE #suy luận phát sinh chủng loài #tiêu chí cực đại x-likelihood #mô hình tiến hóa trình tự #kỷ nguyên genom
Hướng dẫn về quản lý sớm bệnh nhân bị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính Dịch bởi AI
Stroke - Tập 44 Số 3 - Trang 870-947 - 2013
Bối cảnh và Mục đích— Các tác giả trình bày tổng quan về bằng chứng hiện tại và khuyến nghị quản lý cho việc đánh giá và điều trị người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Đối tượng được chỉ định là những người cung cấp dịch vụ chăm sóc trước khi nhập viện, các bác sĩ, chuyên gia y tế khác và các nhà quản lý bệnh viện chịu ...... hiện toàn bộ
#Cấp cứu y tế #Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính #Hệ thống chăm sóc đột quỵ #Chiến lược tái tưới máu #Tối ưu hóa sinh lý #Hướng dẫn điều trị
PHƯƠNG PHÁP [14C]DEOXYGLUCOSE ĐỂ ĐO LƯỜNG MỨC TIÊU HÓA GLUCOSE CỤC BỘ Ở NÃO: LÝ THUYẾT, QUY TRÌNH, VÀ CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG Ở CHUỘT ALBINO TỈNH TÁO VÀ GÂY MÊ1 Dịch bởi AI
Journal of Neurochemistry - Tập 28 Số 5 - Trang 897-916 - 1977
Tóm tắt— Một phương pháp đã được phát triển để đo lường đồng thời tốc độ tiêu thụ glucose trong các thành phần cấu trúc và chức năng khác nhau của não trong tình trạng sống. Phương pháp này có thể được áp dụng cho hầu hết các loài động vật thí nghiệm trong trạng thái có ý thức. Nó dựa trên việc sử dụng 2‐deoxy‐D‐[14C]gl...... hiện toàn bộ
Phiên bản rút gọn của Thang đánh giá trầm cảm, lo âu và căng thẳng (DASS‐21): Tính giá trị cấu trúc và dữ liệu chuẩn hóa trong một mẫu lớn không có bệnh lý Dịch bởi AI
British Journal of Clinical Psychology - Tập 44 Số 2 - Trang 227-239 - 2005

Mục tiêu. Kiểm tra tính giá trị cấu trúc của phiên bản rút gọn của thang đánh giá trầm cảm, lo âu và căng thẳng (DASS-21), đặc biệt đánh giá xem căng thẳng theo chỉ số này có đồng nghĩa với tính cảm xúc tiêu cực (NA) hay không hay nó đại diện cho một cấu trúc liên quan nhưng khác biệt. Cung cấp dữ liệu chuẩn hóa cho dân số trưởng thành nói chung.

Thiết kế. Phân tích cắt ngang, tương quan và phân ...

... hiện toàn bộ
#Thang đánh giá trầm cảm #lo âu #căng thẳng #DASS-21 #giá trị cấu trúc #dữ liệu chuẩn hóa #phân tích yếu tố xác nhận #rối loạn tâm lý #cảm xúc tiêu cực.
Những biến đổi quan sát được toàn cầu về các cực trị khí hậu hàng ngày về nhiệt độ và lượng mưa Dịch bởi AI
American Geophysical Union (AGU) - Tập 111 Số D5 - 2006
Một bộ chỉ số biến đổi khí hậu được tính toán từ dữ liệu nhiệt độ và lượng mưa hàng ngày, với trọng tâm chính vào các sự kiện cực đoan, đã được tính toán và phân tích. Bằng cách thiết lập một công thức chính xác cho từng chỉ số và sử dụng phần mềm được thiết kế đặc biệt, các phân tích thực hiện ở các quốc gia khác nhau đã được kết hợp một cách liền mạch. Điều này đã cho phép trình bày bức ...... hiện toàn bộ
Phân tích rủi ro động đất trong kỹ thuật Dịch bởi AI
Bulletin of the Seismological Society of America - Tập 58 Số 5 - Trang 1583-1606 - 1968
Tóm tắt Bài báo này giới thiệu một phương pháp để đánh giá rủi ro động đất tại địa điểm của một dự án kỹ thuật. Các kết quả được thể hiện dưới dạng tham số chuyển động nền (như gia tốc cực đại) so với chu kỳ quay trở lại trung bình. Phương pháp này xem xét ảnh hưởng của tất cả các nguồn động đất có thể xảy ra và tỷ lệ hoạt động trung bình được gán ch...... hiện toàn bộ
#rủi ro động đất #tham số chuyển động nền #phân phối giá trị cực trị #dự án kỹ thuật
Vật Liệu Điện Cực cho Pin Natri-Ion Sạc Lại: Các Thay Thế Tiềm Năng cho Pin Lithium-Ion Hiện Tại Dịch bởi AI
Advanced Energy Materials - Tập 2 Số 7 - Trang 710-721 - 2012
Tóm tắtPin lithium-ion (LIB) đã thống trị thị trường pin sạc toàn cầu nhờ khả năng cung cấp năng lượng và công suất vượt trội. Đặc biệt, vai trò của LIB trong việc hỗ trợ xe điện (EV) đã được nhấn mạnh nhằm thay thế các phương tiện sử dụng dầu hiện tại, qua đó giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên dầu mỏ và sự thải ra khí CO2. Khác với lithium, na...... hiện toàn bộ
Association of enhanced peroxidase activity with induced systemic resistance of cucumber to Colletotrichum lagenarium
Physiological Plant Pathology - Tập 20 Số 1 - Trang 73-82 - 1982
Carbua và Nitrida Kim loại chuyển tiếp trong Lưu trữ và Chuyển đổi Năng lượng Dịch bởi AI
Advanced Science - Tập 3 Số 5 - 2016
Các vật liệu điện cực hiệu suất cao là chìa khóa cho những tiến bộ trong các lĩnh vực chuyển đổi và lưu trữ năng lượng (ví dụ, pin nhiên liệu và pin). Trong bài tổng quan này, những tiến bộ gần đây trong việc tổng hợp và ứng dụng điện hóa của các carbua kim loại chuyển tiếp (TMCs) và nitrida (TMNs) cho lưu trữ và chuyển đổi năng lượng được tổng hợp. Các đặc tính điện hóa của chúng trong pi...... hiện toàn bộ
#Carbua kim loại chuyển tiếp #nitrida kim loại chuyển tiếp #lưu trữ năng lượng #chuyển đổi năng lượng #điện hóa #điện cực hiệu suất cao
Tổng số: 1,107   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10