Những biến đổi quan sát được toàn cầu về các cực trị khí hậu hàng ngày về nhiệt độ và lượng mưa

American Geophysical Union (AGU) - Tập 111 Số D5 - 2006
Lisa V. Alexander1,2,3, Xiaodan Zhang4, Peter A. Stott5, John Caesar2, B. Gleason5, Albert Klein Tank6, M. R. Haylock7, Daniel J. Collins8, Blair Trewin8, Fatemeh Rahimzadeh9, A. Tagipour9, K. Rupa Kumar10, J. V. Revadekar10, Georgina M. Griffiths11, Lucie A. Vincent4, David B. Stephenson12, John Burn12, Enric Aguilar13, Manola Brunet13, Michael A. Taylor14, Mark New15, Panmao Zhai16, Matilde Rusticucci17, Jorge Vazquez‐Aguirre18
1Also at Bureau of Meteorology Research Centre, Melbourne, Victoria, Australia.
2Hadley Centre, Met Office, Exeter, UK
3Now at School of Geography and Environmental Science, Monash University, Clayton, Victoria, Australia.
4Climate Research Branch Meteorological Service of Canada Downsview Ontario Canada
5National Climatic Data Center NOAA Asheville North Carolina USA
6Royal Netherlands Meteorological Institute, De Bilt, Netherlands
7Climatic Research Unit, University of East Anglia, Norwich, UK
8Bureau of Meteorology, Melbourne, Victoria, Australia
9Atmospheric Science and Meteorological Research Center Iran Meteorological Organization Tehran Iran
10Indian Institute of Tropical Meteorology, Pune,#N#India
11National Institute of Water and Atmospheric Research, Auckland, New Zealand
12Department of Meteorology, University of Reading, Reading, UK
13Climate Change Research Group Universitat Rovira i Virgili Tarragona Spain
14Physics Department University of the West Indies Kingston Jamaica
15Climate Research Group, Oxford University Centre for the Environment University of Oxford Oxford UK
16China Meteorological Administration, Beijing, China
17Departamento de Ciencias de la Atmósfera y los Océanos, Facultad de Ciencias Exactas y Naturales, Universidad de Buenos Aires, Buenos Aires, Argentina
18Departamento de Meteorologia General, Centro de Ciencias de la Atmosfera Universidad Nacional Autónoma de México Coyoacán Mexico

Tóm tắt

Một bộ chỉ số biến đổi khí hậu được tính toán từ dữ liệu nhiệt độ và lượng mưa hàng ngày, với trọng tâm chính vào các sự kiện cực đoan, đã được tính toán và phân tích. Bằng cách thiết lập một công thức chính xác cho từng chỉ số và sử dụng phần mềm được thiết kế đặc biệt, các phân tích thực hiện ở các quốc gia khác nhau đã được kết hợp một cách liền mạch. Điều này đã cho phép trình bày bức tranh toàn cầu cập nhật và đầy đủ nhất về xu hướng trong các chỉ số nhiệt độ và lượng mưa cực đoan bằng cách sử dụng kết quả từ một số hội thảo được tổ chức ở các khu vực thiếu dữ liệu và dữ liệu trạm chất lượng cao do nhiều nhà khoa học trên toàn thế giới cung cấp. Các chỉ số theo mùa và hàng năm cho giai đoạn 1951–2003 đã được lưới hóa. Xu hướng trong các trường lưới đã được tính toán và kiểm tra độ chính xác thống kê. Kết quả cho thấy sự thay đổi đáng kể phổ biến trong các cực trị nhiệt độ liên quan đến sự nóng lên, đặc biệt là đối với những chỉ số được tính toán từ nhiệt độ tối thiểu hàng ngày. Hơn 70% diện tích đất toàn cầu được lấy mẫu cho thấy sự giảm đáng kể trong tần suất năm các đêm lạnh và sự gia tăng đáng kể trong tần suất năm các đêm ấm. Một số vùng đã chứng kiến sự tăng gấp đôi các chỉ số này. Điều này hàm ý một sự thay đổi tích cực trong sự phân bố nhiệt độ tối thiểu hàng ngày trên toàn cầu. Các chỉ số nhiệt độ tối đa hàng ngày cho thấy những thay đổi tương tự nhưng ở mức độ nhỏ hơn. Những thay đổi trong lượng mưa cho thấy sự tăng đáng kể và rộng rãi, nhưng các thay đổi này ít đồng nhất về mặt không gian so với sự thay đổi nhiệt độ. Các phân phối xác suất của các chỉ số được tính toán từ khoảng 200 trạm nhiệt độ và 600 trạm lượng mưa, với dữ liệu gần như hoàn chỉnh cho giai đoạn 1901–2003 và bao phủ một khu vực rất lớn của miền trung Bắc Bán cầu (và một phần của Australia đối với lượng mưa) đã được phân tích cho các giai đoạn 1901–1950, 1951–1978 và 1979–2003. Kết quả cho thấy sự nóng lên rõ rệt trong suốt thế kỷ 20. Sự khác biệt trong phân bố các chỉ số nhiệt độ đặc biệt rõ ràng giữa hai giai đoạn gần đây nhất và đối với những chỉ số liên quan đến nhiệt độ tối thiểu. Một phân tích về những chỉ số có chuỗi thời gian theo mùa cho thấy rằng những thay đổi này xảy ra cho tất cả các mùa mặc dù chúng thường ít rõ ràng nhất cho tháng Chín đến tháng Mười Một. Các chỉ số lượng mưa cho thấy xu hướng hướng tới điều kiện ẩm ướt trong suốt thế kỷ 20.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Aguilar E., 2003, Guidelines on Climate Metadata and Homogenization

10.1029/2005JD006119

10.1029/2005JD006280

10.1175/BAMS-84-10-1403

Folland C. K., 2001, Climate Change 2001: The Scientific Basis—Contribution of Working Group I to the Third Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 99

10.3354/cr019193

Gleason B. P.Groisman T. C.Peterson R.Vose andR.Ezell(2002) A new global daily temperature and precipitation dataset paper presented at13th Symposium on Global Change and Climate Variations Am. Meteorol. Soc. Orlando Fla.

10.1002/joc.1194

10.1002/joc.627

10.1023/A:1005432803188

10.1175/JCLI3339.1

10.1002/1097-0088(20001115)20:13<1533::AID-JOC586>3.0.CO;2-J

10.1175/JCLI3695.1

10.1175/1520-0442(2003)016<0206:HALSSA>2.0.CO;2

10.1175/1520-0442(1997)010<2548:ESEILS>2.0.CO;2

10.1029/1999RG900002

10.1175/1520-0442(2003)016<3560:COMAOT>2.0.CO;2

10.1175/1520-0442(2003)016<3665:TIIODT>2.0.CO;2

10.1002/joc.773

10.1029/2005JD006316

10.1175/1520-0493(1983)111<0046:SFSAID>2.0.CO;2

10.1002/joc.610

10.1080/07055900.1999.9649621

10.1175/JCLI3524.1

Mokssit A., 2003, Mediterranean Climate: Variability and Trends, 116

10.1175/1520-0442(2000)013<2217:RTCSTC>2.0.CO;2

10.1175/BAMS-85-10-1483

10.1038/432290a

10.1175/1520-0442(2003)016<2941:AOUVRI>2.0.CO;2

Peterson T. C., 2005, The workshop on enhancing south and central Asian climate monitoring and indices, Pune, India, February 14–19, 2005, CLIVAR Exch., 10, 6

10.1175/JCLI3431.1

10.1175/1520-0477(1997)078<2837:AOOTGH>2.0.CO;2

10.1175/1520-0477(1997)078<2837:AOOTGH>2.0.CO;2

10.1002/(SICI)1097-0088(19981115)18:13<1493::AID-JOC329>3.0.CO;2-T

Peterson T. C., 2001, Report of the Activities of the Working Group on Climate Change Detection and Related Rapporteurs

10.1029/2002JD002251

Rahimzadeh F. andA.Asgari(2003) Survey on recent climate change over Iran paper presented at14th Global Warming International Conference and Expo Global Warming Int. Cent. Boston Mass. 27 – 30 May .

10.1175/1520-0442(2004)017<4099:OTACIT>2.0.CO;2

10.1080/01621459.1968.10480934

Sensoy S., 2006, Middle East Climate Change Monitoring and Indices Workshop summary, Bull. Am. Meteorol. Soc.

Shepard D.(1968) A two‐dimensional interpolation function for irregularly spaced data paper presented at23rd National Conference Assoc. for Comput. Mach. New York.

Trewin B. C.(2001) The development of a high‐quality daily temperature data set for Australia paper presented at11th Symposium on Meteorological Observations and Instrumentation Am. Meteorol. Soc. Albuquerque N. M. 14 – 18 Jan.

10.3137/ao.440205

10.1175/1520-0442(2002)015<1322:HODTOC>2.0.CO;2

10.1175/JCLI3589.1

10.1002/joc.1053

10.1007/978-3-662-03167-4_2

10.1175/1520-0442(2003)016<3383:CODOUC>2.0.CO;2

10.1175/1520-0442(2001)014<2204:COEWHI>2.0.CO;2

10.1002/joc.906

10.1175/1520-0442(1997)010<0065:RHTFAF>2.0.CO;2

10.1023/A:1014939413284

10.1175/JCLI-3318.1

10.1029/2003WR002073

10.1080/07055900.2000.9649654

10.1029/2005JD006181

10.1175/JCLI3366.1