Alimentary Pharmacology and Therapeutics

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
Editorial: hepatitis C virus (HCV) disease progression – HCV cure and the elimination of the “ethnic slope”. Authors’ reply
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 46 Số 10 - Trang 1012-1013 - 2017
An K. Le, Gabriel García, Mindie H. Nguyen
Linked ContentThis article is linked to Tau and Papas, and Le et al papers. To view these articles visit
Tỷ lệ mắc, yếu tố nguy cơ và quá trình lâm sàng của tổn thương gan do thiopurine gây ra ở bệnh nhân mắc bệnh ruột viêm Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 22 Số 9 - Trang 775-782 - 2005
Guillermo Bastida, Pilar Nos, Mariam Aguas, Belén Beltrán, Amy Rubin, Francisco Dası́, Julio Ponce
Tóm tắtĐặt vấn đề: Tần suất tổn thương gan do thiopurine gây ra ở bệnh nhân mắc bệnh ruột viêm khác nhau giữa các nghiên cứu.Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ độc tính gan do thiopurine ở bệnh nhân mắc bệnh ruột viêm; xác định các yếu tố dự đoán và đặc trưng quá trình lâm sàng cũng như quản lý tình trạng này.... hiện toàn bộ
Các sự kiện bất lợi dẫn đến điều chỉnh liệu pháp ở một nhóm lớn bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 24 Số 2 - Trang 331-342 - 2006
Ulf Hindorf, M. Lindqvist, Hans Hildebrand, Ulrika L. Fagerberg, Sven Almér
Tóm tắtĐặt vấn đềCác sự kiện bất lợi dẫn đến việc ngừng hoặc giảm liều liệu pháp thiopurine xảy ra ở 9-28% bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột.Mục tiêuĐánh giá ảnh hưởng của tình trạng thiopurine methyltransferase và các chuyển hóa thiopurine trong một qu...... hiện toàn bộ
Tioguanine ở bệnh nhân bệnh Crohn không dung nạp hoặc kháng azathioprine/mercaptopurine Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 18 Số 4 - Trang 401-408 - 2003
Bruno Bonaz, J. Boitard, Philippe Marteau, Marc Lémann, Benoît Coffin, Bernard Flourié, Jacques Bélaïche, Guillaume Cadiot, E H Metman, Antoine Cortot, J F Colombel
Tóm tắtThông tin nền:  Tioguanine (TG) là một chất đối kháng chuyển hóa, có thể được coi là một lựa chọn thay thế cho azathioprine (AZA)/mercaptopurine (MP) ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột.Mục tiêu : Đánh giá độ dung nạp và hiệu quả của TG ở những bệnh nhân mắc bệnh Crohn, không dung nạp hoặc kháng...... hiện toàn bộ
Azathioprine liều thấp hoặc mercaptopurine kết hợp với allopurinol có thể tránh nhiều phản ứng thuốc bất lợi ở bệnh nhân viêm ruột Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 31 Số 6 - Trang 640-647 - 2010
Azhar Ansari, Nisha Patel, Jeremy Sanderson, J. O’Donohue, J. A. Duley, Timothy H. Florin
Aliment Pharmacol Ther31, 640–647Tóm tắtĐặt vấn đề  Các loại thuốc thiopurine, azathioprine và mercaptopurine (MP), là phương pháp điều trị đã được xác nhận cho bệnh viêm ruột (IBD). Tuy nhiên, thất bại trong điều trị do phản ứng ...... hiện toàn bộ
Ferric trimaltol điều chỉnh thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân không dung nạp sắt Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 12 Số 9 - Trang 845-848 - 1998
R. S. J. Harvey, David Reffitt, Laura Doig, John Meenan, Richard Ellis, R. P. H. Thompson, Jenny Powell
Đặt vấn đề:Các loại thuốc bổ sung sắt đường uống, thường tồn tại dưới dạng muối sắt II (Fe2+), có nguy cơ gây độc cho niêm mạc dạ dày ruột, vì vậy thường khó dung nạp, dẫn đến sự tuân thủ kém và thất bại trong điều trị. Chất dẫn xuất đường maltol có khả năng chelat mạnh sắt, giúp nó có sẵn để hấp thu và ổn định ở dạng sắt III (Fe... hiện toàn bộ
Herbal medicinal products for non‐ulcer dyspepsia
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 16 Số 10 - Trang 1689-1699 - 2002
J Thompson Coon, Edzard Ernst
SummaryBackground : Non‐ulcer dyspepsia is predominantly a self‐managed condition, although it accounts for a significant number of general practitioner consultations and hospital referrals. Herbal medicinal products are often used for the relief of dyspeptic symptoms.Aims : To critically assess the evi...... hiện toàn bộ
Bài viết tổng quan: Axit béo chuỗi ngắn như những tác nhân điều trị tiềm năng trong các rối loạn tiêu hóa và viêm ở người Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 48 Số 1 - Trang 15-34 - 2018
Paul Gill, Menno C. van Zelm, Jane G. Muir, Peter R. Gibson
Tóm tắtĐặt vấn đềButyrate, propionate và acetate là các axit béo chuỗi ngắn (SCFA), đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì một đại tràng khỏe mạnh và được coi là có tác dụng bảo vệ trong sự hình thành ung thư đại trực tràng. Tuy nhiên, chúng cũng có thể điều chỉnh c...... hiện toàn bộ
#axit béo chuỗi ngắn #butyrate #propionate #acetate #công thức sinh học #viêm #rối loạn tiêu hóa
Phân tích tổng hợp: tác động của việc sử dụng probiotics đối với tiêu chảy liên quan đến kháng sinh Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 16 Số 8 - Trang 1461-1467 - 2002
Filippo Cremonini, Simona Di, E.C. Nista, Francesco Bartolozzi, Giovanni Capelli, Giovanni Gasbarrini, Antonio Gasbarrini
TÓM TẮTGiới thiệu: Tiêu chảy do kháng sinh có thể được một phần quy cho sự mất cân bằng trong hệ vi sinh đường ruột. Do đó, các chế phẩm probiotics được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng này. Tuy nhiên, mặc dù đã có nhiều thử nghiệm được thực hiện, nhưng không có bằng chứng kết luận nào được tìm thấy về hiệu quả của các chế phẩm khác nhau, chẳn...... hiện toàn bộ
Bổ sung axit béo không bão hòa đa n‐3 kéo dài cải thiện tình trạng gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân mắc bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu: một nghiên cứu thử nghiệm Dịch bởi AI
Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 23 Số 8 - Trang 1143-1151 - 2006
M. Capanni, Francesca Calella, Maria Rosa Biagini, S. Genise, Laura Raimondi, Giorgio Bedogni, Gianluca Svegliati‐Baroni, Francesco Sofi, Stefano Milani, Rosanna Abbate, C. Surrenti, Alessandro Casini
Tóm tắtĐặt vấn đề  Các nghiên cứu gần đây cho thấy vai trò của axit béo không bão hòa đa chuỗi dài n‐3 (n‐3 PUFA) như là các ligand của thụ thể kích thích tăng sinh peroxisome‐α trong việc cải thiện bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) ở động vật gặm nhấm. Tuy nhiên, dữ liệu ở người vẫn còn thiếu.... hiện toàn bộ
Tổng số: 142   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10