thumbnail

Acta Neurochirurgica

SCIE-ISI SCOPUS (1950-2023)

  0942-0940

  0001-6268

 

Cơ quản chủ quản:  SPRINGER WIEN , Springer-Verlag Wien

Lĩnh vực:
Neurology (clinical)Surgery

Các bài báo tiêu biểu

Assessment and prognosis of coma after head injury
- 1976
Graham M. Teasdale, Bryan Jennett
EBIC-Guidelines for management of severe head injury in adults
Tập 139 Số 4 - Trang 286-294 - 1997
Andrew I. R. Maas, Mark Dearden, G. M. Teasdale, R. Braakman, F Cohadon, Fausto Iannotti, Abbi Karimi, F Lapierre, Gordon D. Murray, Juha Öhman, L Persson, Franco Servadei, Nino Stocchetti, Andreas Unterberg
Epidemiology of traumatic brain injury in Europe
- 2015
Wouter Peeters, Ruben Van den Brande, Suzanne Polinder, Alexandra Bražinová, Ewout W. Steyerberg, Hester F. Lingsma, Andrew I.R. Maas
Cavernous malformations of the brain stem
Tập 130 Số 1-4 - Trang 35-46 - 1994
J Fritschi, H. J. Reulen, Robert F. Spetzler, Joseph M. Zabramski
Tái phẫu thuật sau phẫu thuật đĩa đệm thắt lưng: Kết quả ở 130 trường hợp Dịch bởi AI
Tập 122 - Trang 102-104 - 1993
J. Fandiño, C. Botana, A. Viladrich, J. Gomez-Bueno
Trong một loạt 1850 trường hợp được phẫu thuật do thoát vị đĩa đệm thắt lưng, 130 trường hợp đã trải qua phẫu thuật lại do triệu chứng dai dẳng hoặc tái phát. Tỷ lệ thành công của phẫu thuật lại đạt 62%. Tiên lượng của phẫu thuật lại không liên quan đến triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng đặc biệt mà chỉ liên quan đến phát hiện trong phẫu thuật. Các trường hợp thoát vị ở các mức độ khác nhau và tái phát thoát vị đĩa đệm thắt lưng cho kết quả tốt nhất (xuất sắc ở 98% và 54% tương ứng), nhưng chỉ các hình thành sẹo cho kết quả kém hơn nhiều (chỉ 38% đạt kết quả xuất sắc). Các phát hiện từ chụp cắt lớp vi tính (CT) ít đáng tin cậy hơn trong việc phân biệt giữa thoát vị đĩa đệm và xơ hóa so với chụp cộng hưởng từ (MR). Do đó, MR là phương pháp chẩn đoán được ưa chuộng trong những trường hợp này, và chỉ các hình thành sẹo nên được coi là chống chỉ định cho phẫu thuật lại.
#tái phẫu thuật #thoát vị đĩa đệm thắt lưng #kết quả #chẩn đoán #chụp cộng hưởng từ
Effect of cranioplasty on cerebrospinal fluid hydrodynamics in patients with the syndrome of the trephined
Tập 70 Số 1-2 - Trang 21-30 - 1984
Harald Fodstad, J. A. Love, Jan Ekstedt, H G Frid n, B. Liliequist
Intra-operative 3D ultrasound in neurosurgery
- 2006
Geirmund Unsgaard, Ola M. Rygh, Tormod Selbekk, Tomm B. Müller, Frode Kolstad, Frank Lindseth, Toril A. Nagelhus Hernes