Scholar Hub/Chủ đề/#sâu răng sớm/
Sâu răng sớm là một tình trạng sâu răng diễn ra sớm ở trẻ em. Đây là một vấn đề phổ biến, có thể xảy ra từ khi trẻ mới mọc răng sữa hoặc trong giai đoạn đầu khi...
Sâu răng sớm là một tình trạng sâu răng diễn ra sớm ở trẻ em. Đây là một vấn đề phổ biến, có thể xảy ra từ khi trẻ mới mọc răng sữa hoặc trong giai đoạn đầu khi trẻ đã mọc răng vĩnh viễn. Sâu răng sớm thường do vi khuẩn tiếp xúc với mảng bám trên răng và tạo axit, gây tổn thương mô cứng của răng. Nguyên nhân chính bao gồm chăm sóc răng miệng không đầy đủ, ăn uống không hợp lý, di truyền, hoặc có một lượng lớn vi khuẩn trong miệng. Sâu răng sớm có thể gây đau, mất răng, và ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của trẻ.
Để hiểu rõ hơn về sâu răng sớm, hãy xem qua những chi tiết sau:
1. Nguyên nhân:
- Chăm sóc răng miệng không đầy đủ: Không đánh răng đúng cách hoặc không đánh răng đủ thường là nguyên nhân chính gây sâu răng sớm. Vi khuẩn trong miệng sẽ tiếp xúc với thức ăn và tạo ra axit, gây ăn mòn mô cứng của răng.
- Ăn uống không hợp lý: Tiêu thụ thức uống và thức ăn có nhiều đường và tinh bột, đặc biệt là dễ dàng bám vào răng, cũng là một nguyên nhân chính gây sâu răng.
- Di truyền: Nếu bạn có gia đình có tiền sử sâu răng, trẻ em của bạn cũng có nguy cơ cao hơn mắc phải tình trạng này.
- Vi khuẩn: Sâu răng sớm thường do vi khuẩn gây bệnh Streptococcus mutans gây ra. Vi khuẩn này có thể được truyền từ người lớn sang trẻ em thông qua chia sẻ đồ chén, thìa hoặc nước miệng.
2. Triệu chứng:
- Đau răng: Thường xuyên có cảm giác đau hoặc nhức nhối từ răng bị sâu.
- Răng bị thay đổi màu sắc: Sâu răng sẽ làm cho răng trở nên nâu hoặc đen.
- Răng nhạy cảm: Răng bị nhạy cảm khi tiếp xúc với thức ăn nóng, lạnh hoặc ngọt.
- Hơi thở hôi: Mảng bám, sâu răng và vi khuẩn có thể gây hơi thở hôi.
3. Hậu quả và tác động:
- Mất răng: Nếu không điều trị kịp thời, sâu răng sớm có thể lan rộng và gây mất răng.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe: Sâu răng sớm có thể gây nhiễm trùng và viêm nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của trẻ.
- Ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống: Trẻ có thể gặp khó khăn trong việc ăn uống, nói chuyện và tự tin giao tiếp nếu có sâu răng sớm.
Để ngăn ngừa sâu răng sớm, hãy chú trọng đến chăm sóc răng miệng hàng ngày cho trẻ, bao gồm đánh răng ít nhất hai lần mỗi ngày, sử dụng chỉ đánh răng có chất fluoride và hạn chế tiêu thụ đồ uống có đường. Ngoài ra, hãy đưa trẻ đến gặp bác sĩ nha khoa định kỳ để kiểm tra và điều trị sớm các vấn đề về răng miệng.
THỰC TRẠNG SÂU RĂNG CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM HỌC 2020-2021Nghiên cứu mô tả cắt ngang để xác định thực trạng sâu răng được thực hiện trên 770 sinh viên năm thứ nhất trường đại học Y Hà Nội từ tháng 10 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021. Kết quả cho thấy: Tỷ lệ sâu răng của sinh viên năm thứ nhất trường đại học Y Hà Nội là 84,55% trong đó tỷ lệ sâu răng sớm là 62,48%. Chỉ số DMFT là 5,09 (D=4,72; M=0,04; F=0,33). Tỷ lệ sâu răng và chỉ số DMFT đang ở mức cao the...... hiện toàn bộ #sâu răng #DMFT #sâu răng sớm #sinh viên y #Đại học Y Hà Nội
Thực trạng bệnh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở cán bộ chiến sĩ công an tỉnh Nam Định năm 2019-2020Mô tả thực trạng bệnh răng miệng và phân tích một số yếu tố liên quan ở cán bộ chiến sĩ của Công an tỉnh Nam Định năm 2019-2020. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với 843 cán bộ chiến sĩ của Công an tỉnh Nam Định. Chọn chủ đích 03 vùng miền và chọn ngẫu nhiên mỗi vùng miền của tỉnh Nam Định là 2 đơn vị, trong mỗi đơn vị đã chọn, chọn mẫu toàn bộ cán bộ chiến sĩ công an của mỗi đơn vị. Thôn...... hiện toàn bộ #Bệnh răng miệng #sâu răng #bệnh quanh răng #yếu tố liên quan #cán bộ chiến sĩ công an
THỰC TRẠNG SÂU RĂNG SỚM Ở TRẺ TỰ KỶ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2020-2021Mục đích: Nghiên cứu mô tả thực trạng sâu răng sớm ở trẻ tự kỷ được điều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020 -2021. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 107 trẻ từ 2 tới 5 tuổi được bác sĩ khoa Tâm thần Bệnh viện Nhi Trung ương chẩn đoán xác định là tự kỷ và hợp tác được khi thăm khám nha khoa.Tổn thương sâu răng được khám bằng mắt thường theo hệ thống tiêu chí phát hiện...... hiện toàn bộ #trẻ tự kỷ #sâu răng sớm #Chỉ số sâu mất trám răng sữa (dmft)
THỰC TRẠNG SÂU RĂNG CỦA MỘT NHÓM NGƯỜI KHIẾM THỊ TẠI MỘT SỐ QUẬN Ở HÀ NỘI NĂM 2020 - 2021Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sâu răng của người khiếm thị tại một số quận ở Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Trong tổng số 151 người khiếm thị (76 nam, 75 nữ) đến khám có 63 người bị sâu răng, tỷ lệ sâu răng là 41.7%. Chỉ số sâu mất trám trung bình là 3.06. Số răng mất trung bình là 1.96. Số răng được trám trung bình là 0.22. Kết luận: Cần có nh...... hiện toàn bộ #Người khiếm thị #sâu răng
Tình trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019Tạp chí Y học Dự phòng - Tập 31 Số 6 - Trang 171-180 - 2021
Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ sâu răng và một số yếu tố liên quan với tình trạng sâu răng ở học sinh tiểu học tại tỉnh Vĩnh phúc năm 2019, từ đó hoạch định các biện pháp dự phòng sâu răng cho trẻ em tại địa phương này trong thời gian tới. Với phương pháp mô tả cắt ngang trên 400 học sinh tiểu học từ 6 – 10 tuổi tại một trường tiểu học tỉnh Vĩnh Phúc, được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên từ danh ...... hiện toàn bộ #Yếu tố liên quan #sâu răng #trẻ em #Vĩnh Phúc
Đánh giá hiệu quả nuôi dưỡng sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật ung thư trực tràngMục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả nuôi dưỡng sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật ung thư trực tràng (UTTT). Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân UTTT được phẫu thuật có làm hậu môn nhân tạo, chia làm hai nhóm: 30 bệnh nhân được can thiệp dinh dưỡng sớm và 30 bệnh nhân thuộc nhóm chứng. Kết quả cho thấy, có 83,3% số bệnh nhân dung nạp tốt; thời gian trung tiện của nhóm can t...... hiện toàn bộ #Nuôi dưỡng sớm đường tiêu hóa sau mổ #ung thư trực tràng
MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ DUNG NẠP, CẢM QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH HẬU PHẪU SỬ DỤNG SẢN PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC SUPPROMục tiêu: mô tả tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật và sau phẫu thuật có nuôi dưỡng kết hợp bằng sản phẩm suppro và cảm quan sản phẩm dinh dưỡng y học suppro. Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng không đối chứng 30 bệnh nhân được nuôi dưỡng kết hợp sản phẩm Suppro tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 7/2022 - 9/2022. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân suy dinh dưỡng có chỉ số BMI < 1...... hiện toàn bộ #Suppro #Nuôi dưỡng bệnh nhân sau phẫu thuật đại tràng #Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.