Rotem là gì? Các công bố khoa học về Rotem

"Rotem" là một từ tiếng Do Thái được sử dụng phổ biến như tên riêng. Nó có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số khả năng ý nghĩa...

"Rotem" là một từ tiếng Do Thái được sử dụng phổ biến như tên riêng. Nó có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số khả năng ý nghĩa của từ này:

1. Rotem có thể là một tên gọi cá nhân, thường là tên của một người đàn ông hoặc một người phụ nữ.

2. Trong tiếng Hebrew, "Rotem" còn là tên một loại cây họ Anjelica (Angelica archangelica) hoặc cây sơn lữa (Rhus coriaria).

3. Rotem cũng có thể là tên của một họ hàng hay một dòng họ-người.

Tuy nhiên, để hiểu chính xác ý nghĩa của "Rotem", cần có thông tin bổ sung và ngữ cảnh thêm.
Xin lỗi vì thông tin chưa đầy đủ ở câu trả lời trước. Dưới đây là thêm thông tin chi tiết về ý nghĩa của "Rotem":

1. Rotem là một tên người tiếng Do Thái phổ biến, đặc biệt ở Israel. Đây có thể là tên của một người đàn ông hoặc một người phụ nữ.

2. Ngoài ra, Rotem còn là tên của một công ty công nghệ Israel đặt tên là "Rotem Technologies". Công ty này chuyên về các giải pháp thông minh cho ngành nước, năng lượng và môi trường.

3. "Rotem" cũng có thể là một thuật ngữ y khoa có nghĩa là "arbutamine", một loại thuốc được sử dụng để kiểm tra chức năng tim trong quá trình xét nghiệm.

Vì có nhiều khả năng về ý nghĩa của "Rotem", vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi có thể cung cấp câu trả lời chính xác hơn.
Xin lỗi vì thông tin không đầy đủ trước đó. Dưới đây là một nghĩa khác có thể liên quan đến "Rotem":

4. Trong ngành công nghiệp âm nhạc, Rotem (hoặc JR Rotem) là tên của một nhà sản xuất âm nhạc, nhạc sĩ và DJ người Mỹ gốc Israeli. Ông đã làm việc với nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như Rihanna, Jason Derulo, Britney Spears và nhiều ngôi sao khác.

Nếu bạn có thông tin cụ thể khác hoặc ngữ cảnh rõ ràng hơn, tôi sẽ cố gắng cung cấp thêm thông tin chi tiết.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề rotem:

Vỏ não vùng inferotemporal và nhận thức đối tượng Dịch bởi AI
Annual Review of Neuroscience - Tập 19 Số 1 - Trang 109-139 - 1996
Các tế bào trong vùng TE của vỏ não inferotemporal não khỉ phản ứng có chọn lọc với các đặc điểm đối tượng phức tạp vừa phải khác nhau, và những tế bào được nhóm lại thành một khu vực hình trụ chạy vuông góc với bề mặt vỏ não phản ứng với những đặc điểm tương tự. Mặc dù các tế bào trong cùng một khu vực phản ứng với các đặc điểm tương tự, nhưng độ chọn lọc của chúng không nhất thiết phải giống hệt...... hiện toàn bộ
#vỏ não inferotemporal #nhận thức đối tượng #tế bào thần kinh #ánh xạ không gian #đặc điểm phức tạp
Columns for visual features of objects in monkey inferotemporal cortex
Nature - Tập 360 Số 6402 - Trang 343-346 - 1992
Các Tế Bào Thần Kinh Ở Vùng Vỏ Não Hình Thái Phân Biệt Và Ghi Nhớ Các Đặc Điểm Gắn Liền Với Hành Vi Của Kích Thích Thị Giác Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 212 Số 4497 - Trang 952-955 - 1981
Hoạt động đơn tế bào được ghi lại ở vỏ não hình thái (inferotemporal cortex) của các con khỉ thực hiện một nhiệm vụ yêu cầu nhận thức và tạm thời giữ lại các kích thích có màu. Nhiều tế bào phản ứng khác nhau đối với kích thích. Bằng cách thay đổi tầm quan trọng của một số đặc điểm của bộ kích thích phức hợp, nhận thấy rằng phản ứng của một số tế bào đối với màu phụ thuộc đáng kể vào việc ...... hiện toàn bộ
#inferotemporal cortex #single-cell activity #visual stimuli #colored stimuli #memory retention #differential discharge #behavioral relevance
Functional interactions between inferotemporal and prefrontal cortex in a cognitive task
Brain Research - Tập 330 Số 2 - Trang 299-307 - 1985
Trường Thụ Cảm Thị Giác của Tế Bào Thần Kinh trong Vỏ Não dưới Thùy Chẩm của Khỉ Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 166 Số 3910 - Trang 1303-1306 - 1969
Tế bào thần kinh ở vùng vỏ não dưới thùy chẩm (vùng TE) của khỉ có trường thụ cảm thị giác rất lớn (trên 10 x 10 độ) và gần như luôn bao gồm vùng hố mắt trung tâm. Một số tế bào kéo dài vào cả hai nửa của trường thị giác, trong khi số khác chỉ giới hạn ở phía cùng bên hoặc phía đối diện. Những tế bào thần kinh này có độ nhạy khác nhau đối với một số chiều kích kích thích sau: kích thước và...... hiện toàn bộ
#trường thụ cảm thị giác #vỏ não dưới thùy chẩm #tế bào thần kinh #khỉ #kích thước #hình dạng #màu sắc #phương hướng #hướng di chuyển
Spectrotemporal Receptive Fields in the Lemniscal Auditory Thalamus and Cortex
Journal of Neurophysiology - Tập 87 Số 1 - Trang 516-527 - 2002
Receptive fields have been characterized independently in the lemniscal auditory thalamus and cortex, usually with spectrotemporally simple sounds tailored to a specific task. No studies have employed naturalistic stimuli to investigate the thalamocortical transformation in temporal, spectral, and aural domains simultaneously and under identical conditions. We recorded simultaneously in t...... hiện toàn bộ
Các đơn vị tế bào thần kinh tử thần trong chú ý thị giác chọn lọc và trí nhớ ngắn hạn Dịch bởi AI
Journal of Neurophysiology - Tập 64 Số 3 - Trang 681-697 - 1990
Nghiên cứu này được thiết kế để làm rõ hơn về cách, trong hệ thần kinh linh trưởng, các tế bào thần kinh tử thần (IT) hỗ trợ các chức năng nhận thức của hành vi thị giác được hướng dẫn. Mục tiêu cụ thể là xác định vai trò của các tế bào này trong 1) sự chú ý chọn lọc đến các đặc điểm có liên quan về mặt hành vi của môi trường thị giác và 2) sự lưu giữ các đặc điểm đó trong trí nhớ tạm thời. Các co...... hiện toàn bộ
#chú ý thị giác chọn lọc #trí nhớ ngắn hạn #cortex inferotemporal #tế bào thần kinh tử thần #nhận thức thị giác #thần kinh linh trưởng
A map of object space in primate inferotemporal cortex
Nature - Tập 583 Số 7814 - Trang 103-108 - 2020
Sự hình thành các phản ứng thần kinh ghi nhớ đối với cặp đôi thị giác trong vỏ não thùy dưới bị suy giảm do tổn thương vùng vỏ thần kinh quanh nhất và vỏ thần kinh xung quanh nhất. Dịch bởi AI
Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America - Tập 93 Số 2 - Trang 739-743 - 1996
Các vai trò chức năng của tín hiệu ngược từ vỏ não trong việc hình thành trí nhớ dài hạn đã được nghiên cứu trên khỉ thực hiện một nghiệm vụ ghép đôi hình ảnh thị giác. Trước khi các con khỉ học viết nghiệm vụ, dây liên lạc trước đã bị cắt, ngắt kết nối phần vỏ não thái dương trước của mỗi bán cầu não. Sau khi đã học xong 12 cặp hình ảnh, các đơn vị được thu thập từ vỏ não thùy dưới của kh...... hiện toàn bộ
#trí nhớ dài hạn #tín hiệu thần kinh ngược #vỏ não thùy dưới #tổn thương vỏ thần kinh quanh nhất #tổn thương vỏ thần kinh xung quanh nhất #ghép đôi hình ảnh thị giác #tế bào thần kinh
Tổng số: 332   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10