Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG VIÊM IN VITRO VÀ IN SILICO CỦA CÁC DẪN XUẤT 1,3,4-OXADIAZOLE
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - - 2023
Nguyen Phu Quy, Do Minh Kiep, Nguyen Cuong Quoc, Tran Quang De, Hiroyuki Morita, Bui Thi Buu Hue
Mười dẫn xuất 1,3,4-oxadiazole được tiến hành đánh giá hoạt tính kháng viêm. Kết quả cho thấy các hợp chất 4c-d, và 5 thể hiện hoạt tính ức chế sản sinh NO sử dụng mô hình tế bào RAW264.7 bị kích thích bởi tác nhân LPS với giá trị IC50 trong khoảng từ 58.04 đến 85.31 µM. Kết quả docking phân tử cho thấy các hợp chất 4c-d, và 5 thể hiện ái lực với các enzyme iNOS và nNOS dựa trên giá trị năng lượng liên kết thấp và các tương tác với các amino acid thiết yếu tại các tâm hoạt động của các enzyme.
#Docking phân tử #hoạt tính kháng viêm #1 #3 #4-oxadiazole
NGHIÊN CỨU PHỔ NMR CỦA MỘT SỐ 4-FORMYLCOUMARIN 4-(TETRA-O-ACETYL-β-D-GLUCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZONES.
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 19 Số 1 - Trang 68 - 2014
Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan
     Các tính chất phổ 1H và 13C NMR của các hợp chất 6- và 7-alkoxy-4-formyl-coumarin 4-(tetra-O-acetyl-β-D-glucopyranosyl)thiosemicabazon đã được thảo luận. Các tín hiệu phổ được qui kết dựa vào phổ 2D NMR COSY, HSQC và HMBC. Hằng số ghép cặp J = 9,00-9,25 Hz giữa proton H-1' và H-2' trong hợp phần glucopyranose đã xác nhận cấu hình anomer  của các thiosemicarbazone này.
HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA ĐẲNG SÂM (CODONOPSIS PILOSULA FRANCH.) SO SÁNH VỚI MỘT SỐ DƯỢC THẢO KHÁC VÀ AXIT ASCOBIC
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 24 Số 1 - Trang 16 - 2019
Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Đào Thị Thu Thủy, Hoàng Văn Hà
Antioxidant activity is an importance factor for assessing the applicability of plant extracts in the food,functional foods and cosmetics sectors. Codonopsis pilosula Franch. is a tranditional herb wasextracted and freezing dry for storage, evaluation of their antioxidant activity Ampelopsis cantoniensisK.Koch, and Piper betle L. and comapre with extracts of Ampelopsis cantoniensis K.Koch, and Piperbetle L. The antioxidant activity of these herbs were evaluated by total phenolic, total flavonoid, DPPHand ABTS•+radical scavenging methods. Results showed that the total phenolics and flavonoids ofCodonopsis pilosula Franch are smallest among three herbs. The DPPH radical scavenging activity ofAmpelopsis cantoniensis is better than that of other herbs, and has the lowest EC50 values. Ampelopsiscantoniensis K.Koch, and Piper betle L., also showed a high ABTS•+radical cation scavenging activityand the activity of three herb extracts are in the same order as DPPH• radical scavenging activity.Expecially, Ampelopsis cantoniensis and Piper betle have a higher radical scvenging activity thanascorbic acid. Arcoding to the eastern medicine, Codonopsis pilosula Franch. is a medical forimproving health, supporting digestive system, and circulatory system, however, the extract of thisherb did not show noticeable antioxidant activities, it is recomnened to combind with a high antioxidantactivity extract from other herbs for stablizing and protecting bioactive compounds.Keywords: natural antioxidant, Ampelopsis cantoniensis K.Koch, Piper betle L., and Codonopsispilosula Franch.), phenolic, flavonoid, radical scavenging
XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẾT THỦY NGÂN SAU KHI LÀM GIÀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT PHA RẮN DÙNG VỎ TRẤU BIẾN TÍNH LÀM PHA TĨNH
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20 Số 4 - Trang 256 - 2015
Nguyễn Minh Quý, Đặng Ngọc Định, Vũ Thị Nha Trang
SO SÁNH HIỆU QUẢ XỬ LÝ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC THẢI AXÍT MỎ Ở CÁC HỆ THỐNG LÀM TRONG NƯỚC BẰNG THỰC VẬT
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 19 Số 4 - Trang 51 - 2014
Nguyễn Hoàng Nam, Đỗ Khắc Uẩn
   In the laboratory, 3 different small-scale constructed wetland systems, a subsurface-flow wetland (SSF), a surface-flow wetland (SF) and a hydroponic system (HP), were characterized regarding the influence of design, distance from the inflow, sampling depth, season, etc. on the purification of a model acid mine drainage (AMD). In three constructed wetlands, the mean removal rates were 32 and 15% for acidity, 23 and 6% for sulfate, 58 and 38% for Fe, and 32 and 28% for Zn.  In general, the processing efficiency of the highest SSF system, followed by SF and final system is HP system. In the summer more efficiently handle the winter, at a depth of 15 cm better than 25 cm. 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CẢM BIẾN NANO ĐIỆN HÓA TRÊN CƠ SỞ TẤM NANO Cu2MoS4 NHẰM PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG MẪU DƯỢC PHẨM
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 29 Số 2 - Trang 26 - 2023
Phùng Thị Lan Hương, Vũ Ngọc Phan, Ngô Xuân Đinh, Nguyễn Đức Anh, Nguyễn Huyền Trang, Chu Xuân Quang, Hoàng Văn Tuấn
In this study, we have successfully developed the Cu2MoS4/SPE-based electrochemical sensor for determining the Chloramphenicol (CAP) in pharmaceutical samples. The Cu2MoS4/SPE-based electrochemical sensor shows the linear range from 1.0 to 50 μM with electrochemical sensitivity of 0.219 μA/μM. Furthermore, the proposed electrochemical sensor has been tested to determine the CAP content in the Chloramphenicol 250mg drug with relative errors of 3.87%. The obtained results demonstrate the promising applications of Cu2MoS4 in developing advanced electrochemical sensors.
TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA PHỨC CHẤT HỖN HỢP PHỐI TỬ 2-HYĐROXYNICOTINAT VÀ O-PHENANTROLIN MỘT SỐ NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM NẶNG
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - - 2017
Nguyễn Thị Hiền Lan, Nguyễn Thị Lan Anh
HOẠT TÍNH KHÁNG OXI HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG HÌNH THÀNH MELANIN TRÊN TẾ BÀO B16 CỦA CÁC CAO CHIẾT BẠCH ĐẦU ÔNG (VERNONIA CINEREA)
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 22 Số 4 - Trang 153 - 2017
Nguyễn Trọng Tuân, Mai Văn Hiếu
PHÁT TRIỂN QUE THỬ PHÁT HIỆN BÀO TỬ BACILLUS ANTHRACIS THEO NGUYÊN LÝ KẾT TỤ MIỄN DỊCH
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 28 Số 4 - Trang 171 - 2022
Bùi Nguyên Hải, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Trọng Hội, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trần Đăng Minh, Hoàng Tuấn Minh, Lê Quang Hòa
Bacillus anthracis represents a serious threat of biological weapons, and there is an urgent need to develop a rapid, simple and sensitive assay to detect B. anthracis spores in environmental samples. Commercial lateral flow immunoassays for detection of B. anthracis spores are easy to perform but exhibit very low sensitivity. This study aims to develop a sensitive and simple dipstick test, based on agglutination reaction between B. anthracis spores and antibody-coated magnetic particles, to detect spores of this pathogen. To this aim, factors affecting the test performance including antibody, nitrocellulose membrane type, incubation time and pH of reaction between detection conjugate and sample, and concentration of Tween-20 were optimized. Under the optimal condition (monoclonal antibody to Anthrax Spore Specific 23A-14G9, UniSart® CN95 nitrocellulose membrane, 30 minutes of incubation, pH 9.0, and 1% Tween-20), the developed test could detect B. anthracis spores with the limit of detection of 6 × 104spores/mL, and showed no cross-reactivity to B. thuringiensis, B. cereus, B. subtilis, B. clausii, Yersinia bercovier và Yersinia rohdei and E. coli. When applied to detect B. anthracis spores in simulated starch samples, the developed assay has a detection limit of 107spores/g starch. This new immunoassay is particularly suitable for screening of B. anthracis spores in powdery samples because of its simplicity and improved sensitivity.
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC PHỨC CHẤT HỖN HỢP BENZOYLTRIFLOAXETONAT VÀ 1,10 – PHENANTHROLIN CỦA TECBI (III)
Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21 Số 1 - Trang 87 - 2016
Nguyễn Thu Hà, Triệu Thị Nguyệt, Nguyễn Hùng Huy, Lê Hữu Trung
    A tetrakis terbi (III) complex [Tb(BTFAC)3(phen)] (BTFAC- is benzoyltrifluoroacetateand phen is 1, 10- phenanthroline) was synthesized and studied by the method ofinfrared spectroscopy and single crystal X -ray diffraction. The results showed thatthe complex is mononuclear, in which three BTFAC- and one phen ligandscoordinated to a terbi(III) ion.Keywords: Rare earth, β- diketone, complexes.
Tổng số: 66   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7