Mangroves and Salt Marshes

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
The Role of Mangroves in Retaining Penaeid Prawn Larvae in Klang Strait, Malaysia
Mangroves and Salt Marshes - Tập 1 - Trang 11-22 - 1996
V.C. Chong, A. Sasekumar, E. Wolanski
The mangrove-fringed Klang Strait, Malaysia, retains approximately 65 billion penaeid prawn larvae annually prior to their settlement in coastal nursery grounds. This phenomenon appears to be due principally to tidal currents and lateral trapping in mangrove-fringed channels, the wind playing an insignificant role.
Mangroves as a coastal protection from waves in the Tong King delta, Vietnam
Mangroves and Salt Marshes - Tập 1 - Trang 127-135 - 1997
Yoshihiro Mazda, Michimasa Magi, Motohiko Kogo, Phan Nguyen Hong
The wave reduction (wave period; 5–8 sec.) was investigated in amangrove reforestation area (Kandelia candel) close toaquaculture ponds in the Tong King delta, Vietnam. On one site where only young mangrove trees grew, the wavereduction due to the drag force on the trees was hardlyeffective. On the other site where mangrove trees weresufficiently tall, the rate of wave reduction per 100 m was asla...... hiện toàn bộ
Địa lý sinh học của thực vật rừng ngập mặn và đầm lầy muối: Những hệ quả đối với việc bảo tồn và quản lý tại Úc Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 3 - Trang 117-125 - 1999
Peter B. Bridgewater, Ian D. Cresswell
Bất chấp tiếng tăm không xứng đáng là những hệ thống nhàm chán và đồng nhất, rừng ngập mặn và đầm lầy muối ở Úc có những kiểu hình và quy trình cực kỳ phức tạp. Vai trò của chúng như những hệ thống ‘biên giới’ chính giữa đất và biển có tác động đến nhiều loài có giai đoạn ấu trùng ở rừng ngập mặn và đầm lầy muối, nhưng dành cuộc sống trưởng thành như những loài sống đáy, sống nổi hoặc sống bám. Nh...... hiện toàn bộ
#rừng ngập mặn #đầm lầy muối #bảo tồn #quản lý #sinh thái #đa dạng sinh học #Úc
Fluxes of nutrients and dissolved and particulate organic carbon in two mangrove creeks in northeastern Australia
Mangroves and Salt Marshes - Tập 2 - Trang 223-230 - 1998
Tenshi Ayukai, Diane Miller, Eric Wolanski, Simon Spagnol
In Coral and Conn Creek, northeastern Australia, the variations in concentrations of nitrate, phosphate, silicate, dissolved organic carbon (DOC) and particulate organic carbon (POC) were measured over tidal cycles on five occasions and along each creek on four occasions. The fluxes of these five properties were then estimated using two methods. The first method is the so‐called Eulerian method, w...... hiện toàn bộ
Phương pháp bao bọc Riley: nguyên tắc và quy trình tạo lập và phục hồi môi trường sống của rừng ngập mặn Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 3 - Trang 207-213 - 1999
Robert W. Riley, Chandra P. Salgado Kent
Phương pháp bao bọc Riley (REM) được phát triển nhằm mục đích thiết lập rừng ngập mặn tại các bờ biển có năng lượng cao, các bức tường chắn và các bờ kè nơi mà việc tái sinh tự nhiên không còn xảy ra và các phương pháp trồng thông thường trở nên không hiệu quả. Các nguyên tắc của REM bao gồm các quy trình cô lập từng cây giống trong các bao bọc ống và sự thích ứng của cây non với môi trường bên ng...... hiện toàn bộ
#rừng ngập mặn #phương pháp bao bọc Riley #phục hồi môi trường #tái sinh tự nhiên #sinh thái
Năng suất rừng ngập mặn và sự tích lũy sinh khối trong kênh Hinchinbrook, Australia Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 2 - Trang 191-198 - 1998
Barry Clough
Dữ liệu về cấu trúc tầng cây và tỷ lệ quang hợp đã được sử dụng để ước tính sự cố định carbon tổng net của tán lá và sự tích lũy carbon dưới dạng sinh khối sống trong các rừng ngập mặn tại kênh Hinchinbrook, Australia. Tổng lượng carbon net được cố định hàng năm của tán lá được ước tính khoảng 29 t C ha−1 năm−1. Con số này tương đương với khoảng 204.000 t C năm−1 cho tất cả các rừng ngập mặn ở kên...... hiện toàn bộ
#rừng ngập mặn #năng suất #tích lũy sinh khối #carbon #Hinchinbrook Channel
Lưu lượng và sản xuất methane từ trầm tích của vùng ngập nước rừng ngập mặn trên đảo Hải Nam, Trung Quốc Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 3 - Trang 41-49 - 1999
Chang Yi Lu, Yuk S. Wong, Nora F. Y. Tam, Y. Ye, Peng Lin
Lưu lượng methane từ trầm tích ở các vùng khác nhau của một vùng ngập nước rừng ngập mặn Bruguiera sexangula đã được xác định bằng kỹ thuật buồng tĩnh khép kín trong suốt một năm tại cửa sông Changning, đông bắc đảo Hải Nam, Trung Quốc. Sản xuất methane cũng đã được đo bằng cách ủ trầm tích trong điều kiện yếm khí. Các ảnh hưởng của độ mặn, sulfat và nhiệt độ lên tỷ lệ sản xuất methane đã được ngh...... hiện toàn bộ
#methane #trầm tích #rừng ngập mặn #lưu lượng methane #sản xuất methane #độ mặn #sulfat #nhiệt độ
Sự phức tạp và đa dạng của mẫu phân vùng trong các rừng ngập mặn khu vực Hinchinbrook, Đông Bắc Úc Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 3 - Trang 165-176 - 1999
John S. Bunt, Eleanor D. Bunt
Đảo Hinchinbrook, một công viên quốc gia hoang dã, nằm gần bên bờ biển của lục địa Úc trong ranh giới khu di sản thế giới Great Barrier Reef. Các rừng ngập mặn chiếm phần lớn bờ biển của nó và khu vực ven bờ lân cận là những đặc trưng chính. Các khảo sát sơ bộ gần đây đã chứng minh sự đa dạng thực vật đáng kể ở quy mô địa phương và, trên tổng thể khu vực, thường có các mẫu thực vật phức tạp (Bunt,...... hiện toàn bộ
Các phép đo khí trao đổi tại hiện trường ở Avicennia marina và Bruguiera gymnorrhiza Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 2 - Trang 99-107 - 1998
G. Naidoo, H. Rogalla, D.J. von Willert
Các đặc tính khí trao đổi theo chu kỳ ngày đêm được đo đồng thời ở hai loài cây ngập mặn, Avicennia marina và Bruguiera gymnorrhiza, trong 7 ngày vào mùa hè (tháng 2–tháng 3) để so sánh năng suất của chúng. Nghiên cứu được thực hiện tại Khu bảo tồn thiên nhiên Rừng ngập mặn Beachwood, Durban, Nam Phi, sử dụng lá đã mở hoàn toàn của những cây non và cây trưởng thành ở trên cùng của tán cây. Khí tra...... hiện toàn bộ
#Avicennia marina #Bruguiera gymnorrhiza #khí trao đổi #hiệu suất sử dụng nước #quang hợp
Mô hình hóa những thay đổi hóa học của nước thủy triều phát sinh từ rừng ngập mặn tại Cananeia, Brazil Dịch bởi AI
Mangroves and Salt Marshes - Tập 2 - Trang 43-49 - 1998
J.-P. Carmouze, S.G. Galvão, L. Nishiara, H. de S.L. Mesquita
Các thay đổi hóa học trong nước thủy triều anoxic, phát sinh từ rừng ngập mặn tại Cananeia (48° W, 25° S; Brazil), đã được giải thích bằng cách tiếp cận định lượng. Sự suy giảm đáng kể magiê và sulfat đã được quan sát và rõ ràng là do sự thay thế magiê bằng sắt trong các tấm octahedral của khoáng chất đất sét, và sự giảm sulfat, tương ứng. Sự giải phóng sắt từ đất sét, sau quá trình khử do vi khuẩ...... hiện toàn bộ
#tác động hóa học #nước thủy triều #rừng ngập mặn #Cananeia #Brazil #giảm sulfat #magiê #sắt #sulfide #phân hủy chất hữu cơ
Tổng số: 60   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6