Tương tác giữa epibenthos và meiobenthos trong rừng ngập mặn Avicennia marina cao giữa thủy triều Dịch bởi AI Tập 1 - Trang 137-154 - 1997
J. Schrijvers, R. Schallier, J. Silence, J.P. Okondo, M. Vincx
Nhiều nghiên cứu trong vùng bùn lầy của vùng khí hậu ôn đới đã chỉ ra rằng các
cộng đồng meiofauna chủ yếu bị ảnh hưởng bởi sự săn mồi và rối loạn của
epibenthic hơn là cạnh tranh. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu trước đây đã nghiên
cứu về trầm tích trong rừng ngập mặn của các vùng nhiệt đới. Ngoài một nghiên
cứu song song trong khu vực Ceriops tagal (Perr.) Rob., một kỹ thuật loại trừ có
chủ ý đã đư... hiện toàn bộ
#epibenthos #meiobenthos #rừng ngập mặn #Đông Phi #tương tác sinh học #tài nguyên thực phẩm
Năng suất rừng ngập mặn và sự tích lũy sinh khối trong kênh Hinchinbrook, Australia Dịch bởi AI Tập 2 - Trang 191-198 - 1998
Barry Clough
Dữ liệu về cấu trúc tầng cây và tỷ lệ quang hợp đã được sử dụng để ước tính sự
cố định carbon tổng net của tán lá và sự tích lũy carbon dưới dạng sinh khối
sống trong các rừng ngập mặn tại kênh Hinchinbrook, Australia. Tổng lượng carbon
net được cố định hàng năm của tán lá được ước tính khoảng 29 t C ha−1 năm−1. Con
số này tương đương với khoảng 204.000 t C năm−1 cho tất cả các rừng ngập mặn ở
kên... hiện toàn bộ
#rừng ngập mặn #năng suất #tích lũy sinh khối #carbon #Hinchinbrook Channel
Dependence of dispersion on vegetation density in a tidal creek‐mangrove swamp system Tập 3 - Trang 59-66 - 1999
Yoshihiro Mazda, Nobuyuki Kanazawa, Tadayuki Kurokawa
The dependence of dispersion in a tidal creek on the vegetation density in a
fringing mangrove swamp is discussed through a numerical model. A secondary
circulation prevails everywhere in the tidal creek‐mangrove swamp system and is
generated by the overflow into the swamp at every high tide. As a result,
dissolved and suspended matter moving with the circulation is trapped in the
swamp for a frac... hiện toàn bộ
Lưu lượng và sản xuất methane từ trầm tích của vùng ngập nước rừng ngập mặn trên đảo Hải Nam, Trung Quốc Dịch bởi AI Tập 3 - Trang 41-49 - 1999
Chang Yi Lu, Yuk S. Wong, Nora F. Y. Tam, Y. Ye, Peng Lin
Lưu lượng methane từ trầm tích ở các vùng khác nhau của một vùng ngập nước rừng
ngập mặn Bruguiera sexangula đã được xác định bằng kỹ thuật buồng tĩnh khép kín
trong suốt một năm tại cửa sông Changning, đông bắc đảo Hải Nam, Trung Quốc. Sản
xuất methane cũng đã được đo bằng cách ủ trầm tích trong điều kiện yếm khí. Các
ảnh hưởng của độ mặn, sulfat và nhiệt độ lên tỷ lệ sản xuất methane đã được
ngh... hiện toàn bộ
#methane #trầm tích #rừng ngập mặn #lưu lượng methane #sản xuất methane #độ mặn #sulfat #nhiệt độ
Lắng đọng trong Rừng Ngập Mặn Dịch bởi AI Tập 1 - Trang 3-10 - 1996
Keita Furukawa, Eric Wolanski
Các dòng chảy thuỷ triều trong rừng ngập mặn bị cản trở bởi ma sát do mật độ
thực vật cao. Dòng chảy thuỷ triều cũng có đặc điểm phức tạp với sự hình thành
dòng xoáy, dòng chảy mạnh và vùng tĩnh. Các hạt trầm tích được mang đi lơ lửng
vào rừng trong thời gian triều dâng có tính kết dính, chủ yếu là đất sét và bùn
mịn, dẫn đến sự hình thành các cục bùn lớn. Những cục bùn này vẫn ở trong trạng
thái ... hiện toàn bộ
Restoration of the mangrove vegetation in the Mahanadi delta, Orissa, India Tập 1 - Trang 155-161 - 1997
P. Das, U.C. Basak, A.B. Das
In India, mangroves occupy 6740 km2 of which the Mahanadi delta andBhitarkanika
mangrove forests of Orissa cover 191.44 km2, most of whichhas been severely
overexploited. World wide concern to conserve mangrovesnecessitated propagation
of mangroves to re-establish them on barren andswampy land along tidal creeks
around Paradeep port of Orissa. Avicenniaofficinalis, Aegiceras corniculatum,
Bruguier... hiện toàn bộ
Water circulation, groundwater outflow and nutrient dynamics in Mida creek, Kenya Tập 3 - Trang 135-146 - 1999
J.U. Kitheka, B.M. Mwashote, B.O. Ohowa, J. Kamau
The relationship between physical hydrodynamic processes and nutrients dynamics
was investigated in Mida creek, a groundwater influenced mangrove‐fringed creek
in Kenya between March 1996 and May 1997. The research involved spot and
time‐series measurement of nitrate–nitrite, ammonia, silicates, phosphates,
salinity, temperature, sea‐level as well as tidal currents at seven stations
located in the... hiện toàn bộ
Salt marshes – present functioning and future change Tập 3 - Trang 227-241 - 1999
Laurence A. Boorman
Salt marshes are no longer viewed as intertidal wastelands of little value to
anyone. They are now widely recognised as playing a major role in coastal
defence, in wildlife conservation on the coast and as a key source of organic
material and nutrients vitally important for a wide range of marine communities.
This appreciation of the importance of salt marshes has been brought even more
sharply in... hiện toàn bộ
Trộn lẫn và tích tụ trầm tích trong hệ sinh thái rừng ngập mặn: bằng chứng từ 210Pb, 234Th và 7Be Dịch bởi AI Tập 3 - Trang 17-27 - 1999
Joseph M. Smoak, Sambasiva R. Patchineelam
Hoạt động của 210Pb, 234Th và 7Be đã được đo để thiết lập tỷ lệ tích tụ trầm
tích, ước lượng tỷ lệ trộn lẫn trầm tích và xác định độ sâu của lớp trầm tích
trộn lẫn trong hệ sinh thái rừng ngập mặn tại Vịnh Sepetiba gần Thành phố Rio de
Janeiro, Brazil. Ba mẫu trầm tích đã được thu thập từ khu vực Enseada das
Garças, một khu vực bằng phẳng chịu ảnh hưởng thủy triều với một chuỗi các đặc
điểm trầm t... hiện toàn bộ
#210Pb #234Th #7Be #rừng ngập mặn #trầm tích #tỷ lệ tích tụ #tỷ lệ trộn lẫn