Journal of Cardiovascular Magnetic Resonance

SCOPUS (1999-2023)SCIE-ISI

  1532-429X

 

 

Cơ quản chủ quản:  BioMed Central Ltd. , BMC

Lĩnh vực:
Family PracticeCardiology and Cardiovascular MedicineRadiological and Ultrasound TechnologyRadiology, Nuclear Medicine and Imaging

Các bài báo tiêu biểu

Strong cardiovascular prognostic implication of quantitative left atrial contractile function assessed by cardiac magnetic resonance imaging in patients with chronic hypertension
Tập 13 Số 1 - Trang 42 - 2011
Matthew Kaminski, Kevin Steel, Michael Jerosch‐Herold, Maung M. Khin, Sui Tsang, Thomas H. Hauser, Raymond Y. Kwong
Echocardiography and cardiovascular magnetic resonance based evaluation of myocardial strain and relationship with late gadolinium enhancement
Tập 21 Số 1 - Trang 46 - 2019
Jennifer Erley, Davide Genovese, Natalie Tapaskar, Nazia Alvi, Nina Rashedi, Stephanie A. Besser, Keigo Kawaji, Neha Goyal, Sebastian Kelle, Roberto M. Lang, Víctor Mor-Avi, Amit R. Patel
Fully‑automated deep‑learning segmentation of pediatric cardiovascular magnetic resonance of patients with complex congenital heart diseases
Tập 22 Số 1 - Trang 80 - 2020
Saeed Karimi-Bidhendi, Arghavan Arafati, Andrew L. Cheng, Yi-Hsin Wu, Arash Kheradvar, Hamid Jafarkhani
T2-dependent errors in MOLLI T1 values: simulations, phantoms, and in-vivo studies
- 2012
Kelvin Chow, Jacqueline Flewitt, Joseph J Pagano, Jordin D. Green, Matthias G. Friedrich, Richard B. Thompson
mDixon ECG-gated 3-dimensional cardiovascular magnetic resonance angiography in patients with congenital cardiovascular disease
Tập 21 Số 1 - Trang 52 - 2019
Soultana Kourtidou, Marty R Jones, Ryan Moore, Justin T. Tretter, Nicholas J. Ollberding, Eric J. Crotty, Mantosh S. Rattan, Robert Fleck, Michael D. Taylor
Liệu pháp lợi tiểu mạn tính làm giảm phản ứng BOLD cộng hưởng từ ren trong đáp ứng với kích thích furosemide cấp tính Dịch bởi AI
Tập 16 - Trang 1-10 - 2014
Michael E Hall, Michael V Rocco, Timothy M Morgan, Craig A Hamilton, Matthew S Edwards, Jennifer H Jordan, Justin B Hurie, W Gregory Hundley
Cộng hưởng từ (MR) phụ thuộc mức độ oxy trong máu (BOLD) là một công cụ hình ảnh mới phát hiện sự thay đổi trong oxy hóa mô. Sự gia tăng oxy hóa thận do kích thích furosemide tiêm tĩnh mạch 20 mg tiêu chuẩn đã được đánh giá để xác định khả năng sống của thận ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận (RAS). Ảnh hưởng của việc tiếp xúc trước với furosemide đối với khả năng của các kỹ thuật MR BOLD trong việc đánh giá chức năng thận vẫn chưa rõ ràng. Nghiên cứu này đã kiểm tra giả thuyết rằng liệu pháp lợi tiểu mạn tính liên quan đến việc giảm phản ứng trong oxy hóa mô thận như được đo bằng BOLD MR với kích thích furosemide tiêm tĩnh mạch 20 mg cấp tính ở những người tham gia đang được đánh giá tình trạng RAS. Ba mươi tám người tham gia được giới thiệu để đánh giá RAS đã được tuyển cho nghiên cứu này. Chúng tôi đã kiểm tra cường độ tín hiệu BOLD vùng vỏ và tủy thận (T2*) trước và sau khi tiêm tĩnh mạch 20 mg furosemide. Thêm vào đó, chúng tôi đã đo sự thay đổi trong lưu lượng máu động mạch thận bằng các kỹ thuật độ tương phản pha. Sau khi kiểm soát cho các biến khác như tuổi, chủng tộc, giới tính, tiểu đường, tỷ lệ lọc cầu thận, chỉ số khối cơ thể và mức độ tắc nghẽn, liều furosemide uống hàng ngày là một yếu tố tiên đoán độc lập, tiêu cực đối với phản ứng T2* của tủy thận (p = 0.01) với kích thích furosemide 20 mg tiêm tĩnh mạch tiêu chuẩn. Mức độ tắc nghẽn và chủng tộc cũng là những yếu tố tiên đoán độc lập đáng kể về sự thay đổi trong cường độ tín hiệu T2* phản ứng với thử thách furosemide cấp tính. Sự thay đổi trong lưu lượng máu thận phản ứng với việc tiêm furosemide cấp tính có liên quan đến sự thay đổi trong T2* của vỏ thận (r = 0.29, p = 0.03) nhưng không phải ở tủy thận, gợi ý rằng sự thay đổi trong oxy hóa tủy thận không phải do lưu lượng máu tủy thận bị giảm. Liệu pháp furosemide mạn tính làm giảm phản ứng BOLD MR đối với kích thích furosemide cấp tính ở những bệnh nhân RAS đang được đánh giá cho các thủ tục tái tưới máu động mạch thận. Do đó, những bệnh nhân được sử dụng lợi tiểu mạn tính có thể cần một chiến lược liều khác để phát hiện chính xác các thay đổi trong oxy hóa thận bằng BOLD MR phản ứng với kích thích furosemide.
Is a timely assessment of the hematocrit necessary for cardiovascular magnetic resonance–derived extracellular volume measurements?
Tập 22 Số 1 - Trang 77 - 2020
Mao‐Yuan Su, Yu‐Sen Huang, Emi Niisato, Kelvin Chow, Jyh‐Ming Jimmy Juang, Cho‐Kai Wu, Hsi‐Yu Yu, Lian‐Yu Lin, Shi-Yi Yang, Yeun‐Chung Chang
Multifunctional perfluorooctylbromide alginate microcapsules for monitoring of mesenchymal stem cell delivery using CT and MRI
Tập 11 Số S1 - 2009
Yuqing Fu, Dorota Kedziorek, Ronald Ouwerkerk, Verónica Crisóstomo, Wesley D. Gilson, Nicole Azene, Aravind Arepally, Christine H. Lorenz, Steven Shea, Robert Krieg, Jeff W.M. Bulte, Dara L. Kraitchman
Diffusion MRI tractography of the human heart In Vivo at end-diastole and end-systole
Tập 14 Số S1 - 2012
Choukri Mekkaoui, Sonia Nielles‐Vallespin, Peter Gatehouse, Marcel P. Jackowski, David Firmin, David E. Sosnovik
Myocardial and blood T1 quantification in normal volunteers at 3T
Tập 13 Số S1 - 2011
Christopher T. Sibley, Justin C. Huang, Martin Ugander, Abiola J Oki, Jing Han, Marcelo Souto Nacif, Andreas Greiser, Daniel Messroghli, Peter Kellman, Andrew E Arai, David A. Bluemke, Songtao Liu