thumbnail

Hepatology

  0270-9139

 

 

Cơ quản chủ quản:  LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS , WILEY , John Wiley and Sons Ltd

Lĩnh vực:
HepatologyMedicine (miscellaneous)

Các bài báo tiêu biểu

Design and validation of a histological scoring system for nonalcoholic fatty liver disease
Tập 41 Số 6 - Trang 1313-1321 - 2005
David E. Kleiner, Elizabeth M. Brunt, Mark L. Van Natta, Cynthia Behling, Melissa J. Contos, Oscar W. Cummings, Linda D. Ferrell, Yao-Chang Liu, Michael Torbenson, Aynur Ünalp–Arida, Matthew M. Yeh, Arthur J. McCullough, Arun J. Sanyal
Dịch tễ học toàn cầu về bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu - Đánh giá meta về tỉ lệ hiện mắc, tỉ lệ phát sinh và kết quả Dịch bởi AI
Tập 64 Số 1 - Trang 73-84 - 2016
Zobair M. Younossi, Aaron B. Koenig, Dinan Abdelatif, Yousef Fazel, Linda Henry, Mark Wymer

Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) là nguyên nhân chính gây ra bệnh gan trên toàn thế giới. Chúng tôi đã ước lượng tỉ lệ hiện mắc, phát sinh, tiến triển và kết quả của NAFLD và viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) trên toàn cầu. PubMed/MEDLINE đã được tìm kiếm từ năm 1989 đến 2015 với các thuật ngữ liên quan đến dịch tễ học và tiến triển của NAFLD. Các trường hợp loại trừ bao gồm các nhóm bị lựa chọn (các nghiên cứu chỉ bao gồm người béo phì hoặc tiểu đường hoặc trẻ em) và không có dữ liệu về tiêu thụ rượu hoặc các bệnh gan khác. Tỉ lệ phát sinh của ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), xơ gan, tử vong chung và tử vong liên quan đến gan đều được xác định. NASH yêu cầu chẩn đoán bằng mô học. Tất cả các nghiên cứu đã được ba nhà điều tra độc lập rà soát. Phân tích được phân tầng theo khu vực, kỹ thuật chẩn đoán, chỉ định sinh thiết và dân số nghiên cứu. Chúng tôi sử dụng mô hình các tác động ngẫu nhiên để cung cấp các ước lượng điểm (khoảng tin cậy 95% [CI]) về tỉ lệ hiện mắc, phát sinh, tỉ lệ tử vong và tỉ lệ phát sinh, đồng thời mối liên hệ phân tích theo nhóm con để giải thích dị biệt. Trong số 729 nghiên cứu, có 86 nghiên cứu được bao gồm với cỡ mẫu 8.515.431 từ 22 quốc gia. Tỉ lệ hiện mắc NAFLD toàn cầu là 25,24% (CI 95%: 22,10-28,65), với tỉ lệ cao nhất ở Trung Đông và Nam Mỹ và thấp nhất ở Châu Phi. Các bệnh đồng mắc chuyển hóa liên quan đến NAFLD bao gồm béo phì (51,34%; CI 95%: 41,38-61,20), đái tháo đường loại 2 (22,51%; CI 95%: 17,92-27,89), rối loạn mỡ máu (69,16%; CI 95%: 49,91-83,46), tăng huyết áp (39,34%; CI 95%: 33,15-45,88), và hội chứng chuyển hóa (42,54%; CI 95%: 30,06-56,05). Tỉ lệ tiến triển xơ hóa và tốc độ tiến triển trung bình hàng năm trong NASH lần lượt là 40,76% (CI 95%: 34,69-47,13) và 0,09 (CI 95%: 0,06-0,12). Tỉ lệ phát sinh HCC trong số bệnh nhân NAFLD là 0,44 trên 1.000 người-năm (phạm vi, 0,29-0,66). Tử vong do gan và tử vong chung trong NAFLD và NASH lần lượt là 0,77 trên 1.000 (phạm vi, 0,33-1,77) và 11,77 trên 1.000 người-năm (phạm vi, 7,10-19,53) và 15,44 trên 1.000 (phạm vi, 11,72-20,34) và 25,56 trên 1.000 người-năm (phạm vi, 6,29-103,80). Tỉ lệ rủi ro phát sinh đối với tử vong do gan và tử vong chung cho NAFLD lần lượt là 1,94 (phạm vi, 1,28-2,92) và 1,05 (phạm vi, 0,70-1,56). Kết luận: Khi đại dịch béo phì toàn cầu thúc đẩy các tình trạng chuyển hóa, gánh nặng lâm sàng và kinh tế của NAFLD sẽ trở nên to lớn. (Hepatology 2016;64:73–84)

#Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) #viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) #dịch tễ học toàn cầu #tỉ lệ hiện mắc #tỉ lệ phát sinh #ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) #tử vong liên quan đến gan #bệnh đồng mắc chuyển hóa #xơ hóa #rối loạn chuyển hóa.
The diagnosis and management of nonalcoholic fatty liver disease: Practice guidance from the American Association for the Study of Liver Diseases
Tập 67 Số 1 - Trang 328-357 - 2018
Naga Chalasani, Zobair M. Younossi, Joel E. Lavine, Michael Charlton, Kenneth Cusi, Mary E. Rinella, Stephen A. Harrison, Elizabeth M. Brunt, Arun J. Sanyal
A model to predict survival in patients with end-stage liver disease
Tập 33 Số 2 - Trang 464-470 - 2001
Patrick S. Kamath, Russell H. Wiesner, Michael Malinchoc, Walter K. Kremers, Terry M. Therneau, Catherine L. Kosberg, Gennaro D’Amico, E. Rolland Dickson, M.B.A. W. Ray Kim
Development of a simple noninvasive index to predict significant fibrosis in patients with HIV/HCV coinfection
Tập 43 Số 6 - Trang 1317-1325 - 2006
Richard K. Sterling, Eduardo Lissen, Nathan Clumeck, Ricard Solà, Mendes Cassia Correa, Julio Montaner, Mark Sulkowski, Francesca J. Torriani, Doug Dieterich, David L. Thomas, Diethelm Messinger, Mark Nelson
Diagnosis, Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
Tập 68 Số 2 - Trang 723-750 - 2018
Jorge A. Marrero, Laura Kulik, Claude B. Sirlin, Andrew X. Zhu, Richard S. Finn, Michaël Abécassis, Lewis R. Roberts, Julie K. Heimbach
Prevalence of hepatic steatosis in an urban population in the United States: Impact of ethnicity
Tập 40 Số 6 - Trang 1387-1395 - 2004
Jeffrey D. Browning, Lidia S. Szczepaniak, Robert L. Dobbins, Pamela Nuremberg, Jay D. Horton, Jonathan C. Cohen, Scott M. Grundy, Helen H. Hobbs
Formulation and application of a numerical scoring system for assessing histological activity in asymptomatic chronic active hepatitis
Tập 1 Số 5 - Trang 431-435 - 1981
Robert G. Knodell, Kamal G. Ishak, William C. Black, Thomas S. Chen, Robert M. Craig, Neil Kaplowitz, Thomas W. Kiernan, Jerome S. Wollman
The diagnosis and management of non-alcoholic fatty liver disease: Practice Guideline by the American Association for the Study of Liver Diseases, American College of Gastroenterology, and the American Gastroenterological Association
Tập 55 Số 6 - Trang 2005-2023 - 2012
Naga Chalasani, Zobair M. Younossi, Joel E. Lavine, Anna Mae Diehl, Elizabeth M. Brunt, Kenneth Cusi, Michael Charlton, Arun J. Sanyal
The NAFLD fibrosis score: A noninvasive system that identifies liver fibrosis in patients with NAFLD
Tập 45 Số 4 - Trang 846-854 - 2007
Paul Angulo, Jason M. Hui, Giulio Marchesini, E. Bugianesi, Jacob George, Geoffrey C. Farrell, Felicity Enders, Sushma Saksena, Alastair D. Burt, John P. Bida, Keith D. Lindor, Schuyler O. Sanderson, Marco Lenzi, Leon A. Adams, James G. Kench, Terry M. Therneau, Christopher P. Day