Communications on Pure and Applied Mathematics

Công bố khoa học tiêu biểu

* Dữ liệu chỉ mang tính chất tham khảo

Sắp xếp:  
Luật bảo toàn hyperbol với các hạng mục thư giãn cứng và entropy Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 47 Số 6 - Trang 787-830 - 1994
Gui‐Qiang Chen, C. David Levermore, Tai‐Ping Liu
Tóm tắtChúng tôi nghiên cứu hành vi hạn chế của các hệ thống luật bảo toàn hyperbol với các hạng mục thư giãn cứng. Các hệ thống giảm, luật bảo toàn cục bất thấm và nhớt, và giới hạn phi tuyến yếu được rút ra thông qua các khai triển tiệm cận. Một điều kiện entropy được đưa ra cho các hệ thống N × N nhằm đảm bảo...... hiện toàn bộ
Hành vi tiệm cận của các nghiệm trơn cho các hệ hyperbolic phân tán một phần với entropy lồi Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 60 Số 11 - Trang 1559-1622 - 2007
Stefano Bianchini, Bernard Hanouzet, Roberto Natalini
Tóm tắtChúng tôi nghiên cứu hành vi tiệm cận theo thời gian của các nghiệm trơn toàn cục cho các hệ hệ số phân tán, entropy, hyperbolic tổng quát trong m chiều không gian, theo điều kiện Shizuta‐Kawashima. Chúng tôi chỉ ra rằng các nghiệm này tiếp cận một trạng thái cân bằng không đổi trong chuẩn Lp... hiện toàn bộ
Về các kết quả tính chất đều đặn một phần cho phương trình Navier-Stokes Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 41 Số 4 - Trang 437-458 - 1988
Michaël Struwe
Tóm tắtXem xét các kết quả tính chất đều đặn của Scheffer, cụ thể là của Caffarelli, Kohn và Nirenberg từ một góc nhìn mới cho thấy rằng những ước lượng về áp suất không đóng vai trò thiết yếu trong các kết quả đều đặn một phần cho phương trình Navier-Stokes.
Solutions in the large for nonlinear hyperbolic systems of equations
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 18 Số 4 - Trang 697-715 - 1965
James Glimm
Các cơ sở biorthogonal của sóng có hỗ trợ giới hạn Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 45 Số 5 - Trang 485-560 - 1992
Albert Cohen, Ingrid Daubechies, Jean-Christophe Feauveau
Tóm tắtCác cơ sở trực chuẩn của các cơ sở sóng có hỗ trợ giới hạn tương ứng với các sơ đồ mã hóa phân tầng có khả năng tái tạo chính xác, trong đó bộ lọc phân tích và tổng hợp trùng nhau. Chúng tôi cho thấy rằng, dưới các điều kiện khá tổng quát, các sơ đồ tái tạo chính xác với các bộ lọc tổng hợp khác với các bộ lọc phân tích tạo ra hai cơ sở Riesz đối ngẫu của cá...... hiện toàn bộ
Thuật toán ngưỡng lặp cho các bài toán nghịch đảo tuyến tính với ràng buộc thưa thớt Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 57 Số 11 - Trang 1413-1457 - 2004
Miguel R. D. Rodrigues, Michel Defrise, Christine De Mol
Tóm tắtChúng tôi xem xét các bài toán nghịch đảo tuyến tính, trong đó giả định rằng nghiệm có khai triển thưa thớt trên một cơ sở trực chuẩn đã được định trước. Chúng tôi chứng minh rằng việc thay thế các hình phạt điều hòa bình thường bằng các hình phạt 𝓁p-được trọng số trên các hệ số của những khai triển như vậy, v...... hiện toàn bộ
Khôi phục tín hiệu ổn định từ các phép đo không đầy đủ và không chính xác Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 59 Số 8 - Trang 1207-1223 - 2006
Emmanuel J. Candès, Justin Romberg, Terence Tao
Tóm tắtGiả sử chúng ta muốn khôi phục một vector x0 ∈ ℝ𝓂 (ví dụ, một tín hiệu số hoặc hình ảnh) từ các quan sát không đầy đủ và bị ô nhiễm y = A x0 + e; A là một ma trậ...... hiện toàn bộ
Cơ sở chính quy của sóng có hỗ trợ giới hạn Dịch bởi AI
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 41 Số 7 - Trang 909-996 - 1988
Ingrid Daubechies
Tóm tắtChúng tôi xây dựng các cơ sở chính quy của sóng có hỗ trợ giới hạn, với độ mượt mà cực cao. Bậc mượt mà tăng lên theo phương pháp tuyến tính với độ rộng của hỗ trợ. Chúng tôi bắt đầu bằng việc xem xét khái niệm phân tích đa độ phân giải cũng như một số thuật toán trong việc phân tích và tái tạo hình ảnh. Việc xây dựng sau đó dựa trên sự tổng hợp của các phươ...
Properties of solutions of ordinary differential equations in banach space
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 16 Số 2 - Trang 121-239 - 1963
Shmuel Agmon, Louis Nirenberg
Wave front evolution and equivariant Morse lemma
Communications on Pure and Applied Mathematics - Tập 29 Số 6 - Trang 557-582 - 1976
Vladimir I. Arnold
Tổng số: 89   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 9