thumbnail

Annals of Medicine and Surgery

SCOPUS (2012-2023)ESCI-ISI

  2049-0801

 

 

Cơ quản chủ quản:  LIPPINCOTT WILLIAMS & WILKINS , Elsevier BV

Lĩnh vực:
SurgeryMedicine (miscellaneous)

Các bài báo tiêu biểu

Oncological outcomes of abdominoperineal resection for the treatment of low rectal cancer: A retrospective review of a single UK tertiary centre experience
Tập 34 - Trang 28-33 - 2018
Anwar Hussain, Fahad Mahmood, Andrew Torrance, Helen Clarke, Cordelia Howitt, Robin Dawson
Perception, Academic Performance, Gender Judgment and Barriers among Surgeons' Career Progression in Jeddah, Saudi Arabia: A Cross-Sectional Study
Tập 61 - Trang 48-53 - 2021
Rana Moshref, Leena Moshref, Hisham Rizk, Raad Fayez, Abdulrahman Alotaibi
Accelerated heparin-induced thrombocytopenia in a COVID-19 patient; a case report with literature review
Tập 78 - 2022
Hemin S. Mohammed, Fattah H. Fattah, Hawbash M. Rahim, Fahmi H. Kakamad, Shvan H. Mohammed, Rawezh Q. Salih, Abdulwahid M. Salih, Sharo Naqar
Publication trends on the posterior cruciate ligament over the past 10 years in PubMed: Review article
Tập 55 - Trang 195-199 - 2020
Sholahuddin Rhatomy, Dwikora Novembri Utomo, Heri Suroto, Ferdiansyah Mahyudin
Tracheal Reconstruction for Comlex Acute Tracheal Stenosis
Tập 2 - Trang 57-59 - 2013
Saulat H. Fatimi, M. Qasim Raza, Alina Ghani, Nilay Shah, Awais Ashfaq
Phẫu thuật nội soi để chẩn đoán dịch bụng trong kỷ nguyên hình ảnh hiện đại – một nghiên cứu hồi cứu tại một quốc gia có thu nhập thấp đến trung bình Dịch bởi AI
Tập 85 Số 3 - Trang 422-426
Dang Quoc Ai, Ha Thi Thuy Hang, Trần Quế Sơn
Giới thiệu: Ứ dịch ổ bụng là hệ quả hoặc sự kết hợp của nhiều bệnh lý nền khác nhau. Phẫu thuật nội soi kết hợp sinh thiết màng bụng là công cụ để chẩn đoán nhanh chóng và chính xác. Phương pháp: Chúng tôi đã xác định hồi cứu bệnh nhân không thể chẩn đoán qua khám lâm sàng, xét nghiệm phòng thí nghiệm và các xét nghiệm hình ảnh. Kết quả: Tổng cộng có 103 bệnh nhân (55 nam và 48 nữ) đã được lựa chọn. Độ tuổi trung vị của nhóm nghiên cứu là 54 tuổi (phạm vi 38–64 tuổi). Các triệu chứng lâm sàng điển hình bao gồm sốt (58,2%), đau bụng (56,3%) và rối loạn tiêu hóa (62,1%). Tỷ lệ sốt và rối loạn tiêu hóa cao hơn ở nhóm bệnh nhân lao màng bụng (TB) so với nhóm ung thư di căn [(62,1% so với 12,5%, P=0.009) và (66,3% so với 12,5%, P=0.004)]. Đau bụng phổ biến hơn ở nhóm ung thư di căn so với các nhóm khác (100% so với 55,8%, P=0.020). Bệnh nhân ở nhóm TB và viêm mãn tính có số lượng tế bào hồng cầu và albumin trong máu thấp hơn (41 so với 42, P=0.039) so với nhóm ung thư di căn, tương ứng. Tỷ lệ độ dày thành ruột trên siêu âm và độ dày màng bụng trên chụp CT cao hơn ở nhóm ung thư so với nhóm lành tính (87,5% so với 7,4%, P=0.000) (75% so với 23,2%, P=0.005), tương ứng. Không có sự khác biệt về thể tích dịch màng bụng giữa hai nhóm (390 so với 340, P=0.058). Kết quả bệnh lý cho thấy 88,3%, 7,8% và 3,9% của TB màng bụng, ung thư di căn, và tổn thương viêm mãn tính, tương ứng. Thời gian nằm viện trung bình không khác biệt giữa hai nhóm (4 so với 3 ngày, P=0.051). Cả hai nhóm bệnh nhân không có biến chứng hay tử vong.
Trends in maternal characteristics, and maternal and neonatal outcomes of women with gestational diabetes: A study from Jordan
Tập 67 - Trang 102469 - 2021
Reema A. Karasneh, Fedaa H. Migdady, Karem H. Alzoubi, Sayer I. Al-Azzam, Yousef S. Khader, Mohammad B. Nusair
A thymic cyst presenting as first episode ‘status epilepticus’
Tập 76 - Trang 103513 - 2022
Dambuza Nyamande, Moshawa Calvin Khaba, Siphosenkosi Mduduzi Mazibuko
The factors associated with under-five mortality in Ethiopia
Tập 79 - Trang 104063 - 2022
Getahun Dejene Yemane
Surgical site infection in mesh repair for ventral hernia in contaminated field: A systematic review and meta-analysis
Tập 63 - Trang 102173 - 2021
Mohamed Maatouk, Yacine Ben Safta, Aymen Mabrouk, Ghassen Hamdi Kbir, Anis Ben Dhaou, Sami daldoul, Sofien Sayari, Karim Haouet, Chadli Dziri, Mounir Ben Moussa