Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Về nguyên nhân và liệu pháp điều trị các rối loạn tuần hoàn do tư thế đứng
Tóm tắt
Thông qua việc giữ lâu dài thân dưới trong trạng thái căng thẳng, chúng tôi đã ghi nhận được những thay đổi về điện tâm đồ (EKG) và tuần hoàn tương tự như hội chứng triệu chứng tư thế đứng, mặc dù mức độ nhẹ hơn. Các nghiên cứu về lượng máu trong tư thế đứng và sau khi thắt chặt vòng băng trong tư thế nằm cho thấy có sự song song giữa mức độ giảm lượng máu, sự thu hẹp của thể tích tim và sự phẳng của đỉnh sóng T. Điều này chứng tỏ rằng các thay đổi về EKG và sự giảm thể tích tim trong tư thế đứng là kết quả của việc giảm cung lượng máu tĩnh mạch do sự thu hẹp của lượng máu đang hoạt động. Việc băng bó các chi dưới và bụng dẫn đến giảm hội chứng triệu chứng tư thế đứng, tương đương với việc giảm thể tích tim. Sự ảnh hưởng của sự di chuyển của cơ hoành từ tư thế nằm sang tư thế đứng thẳng thông qua việc băng bó bụng không cho thấy mối quan hệ nào với sự hồi phục của hội chứng triệu chứng tư thế đứng. Do đó, tư thế thẳng đứng của tim không có ý nghĩa đối với sự phát sinh các thay đổi EKG do tư thế đứng. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thông qua việc hiểu các phản ứng tuần hoàn phức tạp trong hội chứng triệu chứng tư thế đứng, một liệu pháp mục tiêu là khả thi.
Từ khóa
#hội chứng triệu chứng tư thế đứng #thay đổi EKG #thể tích tim #tuần hoàn #liệu pháp điều trịTài liệu tham khảo
Åkesson, S.: Sv. Läkartidn.10, 1 (1934).
Bayer, O.: Arch. Kreislaufforsch.15, 284 (1949);16, 82 (1950).
Broemser u.Ranke: Z. Biol.90, 467 (1930).
Danyzs: C. r. Soc. Biol. Paris135, 36, 67 (1941).
Degkwitz, J., u.R. Zissler: Z. klin. Med.148, 288 (1951).
Delius, L., D. Hammerschmidt u.F. Odenthal: Z. Kreislaufforsch.39, 664 (1950).
Kienle, F.: Das Belastungs- und das Steh-EKG. 1950.
Kühns u.Vogel: Arch. Kreislaufforsch.17, 147 (1951).
Leimdörfer, A.: Wien. Arch. inn. Med.27, 215 (1935).
Nordenfelt, O.: Z. Kreislaufforsch.31, 761 (1939).
Acta med. scand. (Stockh.) Suppl.119 (1941).
Parkins, Swingle, Taylor andHays: Amer. J. Physiol.123, 668 (1938).
Parr, F.: Z. klin. Med.146, 91 (1950);147, 203, 261 (1950);148 (1951).
Parr, F., u.Th. Wille: Klin. Wschr.1951, 506.
Reindell, H., u.L. Delius: Verh. dtsch. Ges. Kreislaufforsch.12, 136 (1939).
Rothlin, E.: Klin. Wschr.1949 I, 576.
Rothlin, E., u.A. Cerletti: Cardiologia15, 184 (1949/50).
Schlomka, G., u.H. Reindell: Z. klin. Med.130, 313 (1936).
Stoll: Med. Klin.1948, 654.
Wollheim, E.: Klin. Wschr.1927, 2134;1933, 12.
Z. klin. Med.108, 248 (1928);116, 269 (1931).
Verh. dtsch. Ges. inn. Med.1928, 389, 437.
Verh. dtsch. Ges. Kreislaufforsch.1949, 201;1950, 75.
: Med. Welt20, 371 (1951).