Về việc phát hiện định lượng protein sữa đã bị phân hủy trong các sản phẩm thịt được gia nhiệt cao bằng phương pháp ngưng tụ hồng cầu gián tiếp

European Food Research and Technology - Tập 133 - Trang 15-22 - 1966
L. Kotter1, Christine Herrmann1, G. Corsico1
1Institut für Nahrungsmittelkunde der Tierärztlichen Fakultät der Universität, München

Tóm tắt

Thông qua phương pháp ngưng tụ hồng cầu gián tiếp, protein sữa có thể được phân biệt một cách định lượng trong các sản phẩm thịt đã được gia nhiệt cao (115°C). Những kháng thể cần thiết chống lại protein sữa đã được gia nhiệt đã được tạo ra thông qua việc tiêm miễn dịch với các hợp kim kim loại. Để thu được các thành phần protein vẫn còn khả năng phản ứng serolog, phương pháp thẩm tách và đông khô của nguyên liệu đã được gia nhiệt cao là cần thiết. Bằng việc áp dụng các phương pháp đã được mô tả cụ thể, protein sữa cũng có thể được phát hiện định lượng trong nguyên liệu được gia nhiệt lên tới 115°C với nồng độ bắt đầu từ 0,1%.

Từ khóa

#protein sữa #gia nhiệt cao #ngưng tụ hồng cầu gián tiếp #kháng thể #thẩm tách #đông khô

Tài liệu tham khảo

Bianchi, E.: Nuova Veterinaria32, 150 (1956).

Delindati, G.: Industr. ital. Conserve21, 33 (1963).

Feder, E.: Diese Z.17, 191 (1909).

Peltzer, J.: Mitt. -Bl. GDCh. Lebensmittelchem.11, 31 u. 109 (1957);12, 14 (1958).

Beier, H.: Mitt. Vereins dtsch. Lebensmittelchem.1, 7 (1937).

Lindner, A. F., u.A. Patschky: Diese Z.74, 11 (1937).

Stavitzky, A. B., u.E. R. Arquilla: J. Immunol.74, 306 (1955).

Kluge, H.: Diese Z.80, 209 (1940).

Kreis, K., u.E. Iselin: Diese Z.68, 568 (1934).

Fleischmann, O.: Fleischwirtsch.44, 985 (1964).

Kutscher, W., W. Nagel u.W. Pfaff: Diese Z.115, 117 (1961).

Thalacker, R.: Dtsch. Lebensmittel-Rösch.59, 111 (1963).

Stadelmann, W.: Diese Z.117, 24 (1962)

Herrmann, Ch.: Diss. med. vet. München 1963.

Herrmann, Ch.: Berl. München. Tierärztl. Wschr.78, 370 (1965).

Herrmann, Ch., D. Holpert u.G. Pfeiffer: Arch. Lebensmittel-Hyg.17, 12 (1966).

Keogh, E. V., E. A. North u.M. T. Warburton: Nature (Lond.)160, 63 (1947).

Neter, E.: Bact. Rev.20, 166 (1956).

Cheng, T. H.: J. Immunol.69, 587 (1952).

Boyden, S. V., u.P. Grabar: Ann. Inst. Pasteur87, 257 (1954).

Boyden, S. V., u.E. Sorxin: J. Immunol.75, 15 (1955).

Neter, E., O. Westphal, O. Lüderitz u.E. A. Gorzynski: Ann. N.Y. Acad. Sci.66, 141 (1956).

Schmidt, H.: Fortschritte der Serologie. 2. Aufl. Darmstadt: Steinkopff 1955.

Stavitzky, A. B.: J. Immunol.72, 360, 368 (1954)

Sinell, H.-J.: Zbl. Veterinärmedizin8, 57 (1961).

Schmidt, A. W.: Z. Immunitätsforsch.13, 166 (1912).

Kotter, L., Ch. Herrmann, Ch. Ring u.G. Corsico: Zbl. Vererinärmed. Reihe B (im Druck).

Ring, Ch.: Diss. med. vet. München 1964.

Boyden, S. V.: J. exp. Med.13, 107 (1951).