Paclitaxel gắn albumin kết hợp với Carboplatin so với Paclitaxel dựa trên dung môi cộng với Carboplatin như liệu pháp đầu tiên cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển: Kết quả cuối cùng của thử nghiệm giai đoạn III

American Society of Clinical Oncology (ASCO) - Tập 30 Số 17 - Trang 2055-2062 - 2012
Mark A. Socinski1, Igor Bondarenko1, Nina Karaseva1, Anatoly Makhson1, Ihor Vynnychenko1, Isamu Okamoto1, Jeremy K. Hon1, Vera Hirsh1, Paul Bhar1, Hui Zhang1, J. L. Mesías Iglesias1, Markus F. Renschler1
1Mark A. Socinski, Lineberger Comprehensive Cancer Center, University of North Carolina at Chapel Hill, Chapel Hill, NC; Igor Bondarenko, City Hospital #4, Dnepropetrovsk; Igor Vynnychenko, Regional Oncology Center, Sumy, Ukraine; Nina A. Karaseva, City Oncology Center, St. Petersburg; Anatoly M. Makhson, City Oncology Hospital #62, Moscow, Russia; Isamu Okamoto, Kinki University Faculty of Medicine, Osaka-Sayama, Japan; Jeremy K. Hon, Clearview Cancer Institute, Huntsville, AL; Vera Hirsh, McGill...

Tóm tắt

Mục tiêu

Thử nghiệm giai đoạn III này so sánh hiệu quả và tính an toàn của paclitaxel gắn albumin (nab-paclitaxel) cộng với carboplatin so với paclitaxel dựa trên dung môi (sb-paclitaxel) cộng với carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) ở giai đoạn tiến triển.

Bệnh nhân và Phương pháp

Tổng cộng 1.052 bệnh nhân chưa từng được điều trị với NSCLC giai đoạn IIIB đến IV đã được phân bổ ngẫu nhiên theo tỷ lệ 1:1 để nhận nab-paclitaxel 100 mg/m2 hàng tuần và carboplatin với diện tích dưới đường cong (AUC) 6 mỗi 3 tuần (nab-PC) hoặc sb-paclitaxel 200 mg/m2 cộng với carboplatin AUC 6 mỗi 3 tuần (sb-PC). Điểm cuối chính là tỷ lệ đáp ứng tổng thể khách quan (ORR).

Kết quả

Dựa trên đánh giá độc lập, nab-PC thể hiện tỷ lệ ORR cao hơn đáng kể so với sb-PC (33% so với 25%; tỷ lệ phản ứng, 1,313; 95% CI, 1,082 đến 1,593; P = .005) và trong bệnh nhân có mô học dạng squamous (41% so với 24%; tỷ lệ phản ứng, 1,680; 95% CI, 1,271 đến 2,221; P < .001). Nab-PC hiệu quả tương đương sb-PC ở bệnh nhân có mô học không dạng squamous (ORR, 26% so với 25%; P = .808). Có sự cải thiện khoảng 10% trong sống không tiến triển (trung bình, 6,3 so với 5,8 tháng; tỷ lệ nguy hiểm [HR], 0,902; 95% CI, 0,767 đến 1,060; P = .214) và sống tổng thể (OS; trung bình, 12,1 so với 11,2 tháng; HR, 0,922; 95% CI, 0,797 đến 1,066; P = .271) trong nhánh nab-PC so với nhánh sb-PC, tương ứng. Bệnh nhân ≥ 70 tuổi và các đối tượng được ghi nhận ở Bắc Mỹ cho thấy OS tăng đáng kể với nab-PC so với sb-PC. Giảm đáng kể độ ≥ 3 của bệnh thần kinh, giảm bạch cầu, đau khớp và đau cơ trong nhóm nab-PC, và giảm tiểu cầu và thiếu máu xảy ra trong nhóm sb-PC.

Kết luận

Việc quản lý nab-PC như liệu pháp đầu tiên cho bệnh nhân NSCLC tiến triển là hiệu quả và đạt được tỷ lệ ORR cải thiện đáng kể so với sb-PC, đạt được điểm cuối chính. Nab-PC gây ít vấn đề thần kinh hơn so với sb-PC.

Từ khóa

#nab-paclitaxel; carboplatin; non–small-cell lung cancer; phase III trial; oncology; chemotherapy; overall response rate; progression-free survival; overall survival; neuropathy; squamous histology; non-squamous histology

Tài liệu tham khảo

Lung Cancer (Non-small cell) 1– 68,2012 American Cancer Society http://www.cancer.org/acs/groups/cid/documents/webcontent/003115-pdf.pdf

Cancer Facts and Figures 1– 60,2011 American Cancer Society http://www.cancer.org/acs/groups/content/@epidemiologysurveilance/documents/document/acspc-029771.pdf

Ettinger D, 2011, Non-small cell lung cancer, 1

10.1056/NEJMoa011954

10.1200/JCO.2007.15.0375

10.1378/chest.07-1380

National Institute for Clinical Excellence, 2005, Clinical Guideline, 24, 1

10.1200/JCO.2001.19.13.3210

10.1056/NEJMoa061884

10.1200/JCO.2009.26.1321

10.1200/JCO.2005.07.172

10.1158/1078-0432.CCR-05-1634

10.1200/JCO.2005.04.937

10.1097/JTO.0b013e3181d5e39e

10.1200/JOP.0854601

FL Greene, DL Page, ID Fleming , etal: American Joint Committee on Cancer (AJCC) Cancer Staging Handbook 191– 203,2002 ed 6 New York, NY Springer

10.1093/jnci/92.3.205

10.1007/BF01218365

10.1259/0007-1285-44-526-793

10.1038/bjc.1977.1

10.1093/biomet/75.2.383

10.1200/JCO.2007.13.1912

10.1002/cncr.11578

10.2174/157015906776359568

10.1007/BF03033269