Nhiễm Virus Viêm Gan ở Đài Nam: Nghiên Cứu Dựa Trên Cộng Đồng Đa Trung Tâm

The Kaohsiung Journal of Medical Sciences - Tập 26 Số 9 - Trang 461-469 - 2010
Jeng‐Fu Yang1,2, Chia‐I Lin3,2, Jee‐Fu Huang1,4, Chia‐Yen Dai1,3,2,4, Weikang Nicholas Lin1,4, Chi‐Kung Ho3, Ming‐Yen Hsieh1,4, Li‐Po Lee1, Nguyen Xuan Ho1, Zu‐Yau Lin1, Shinn‐Cherng Chen1,4, Ming‐Yuh Hsieh1, Liang‐Yen Wang1,4, Ming‐Lung Yu1,4, Wan‐Long Chuang1,4, Wen‐Yu Chang1,4
1Department of Hepatobiliary Division, Department of Internal Medicine, Kaohsiung Medical University Hospital, and Faculty of Internal Medicine, College of Medicine, Kaohsiung Medical University, Kaohsiung, Taiwan
2Department of Preventive Medicine, Kaohsiung Medical University Hospital, Kaohsiung, Taiwan
3Department of Occupational and Environmental Medicine, Kaohsiung Medical University Hospital, Kaohsiung, Taiwan
4Faculty of Internal Medicine, College of Medicine, Kaohsiung Medical University, Kaohsiung, Taiwan

Tóm tắt

Virus viêm gan B (HBV) và virus viêm gan C (HCV) là những nguyên nhân chính gây ra bệnh gan tại Đài Loan và có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của đất nước này. Nghiên cứu này đã điều tra tỷ lệ huyết thanh của HBV và HCV tại Đài Nam. Các chương trình sàng lọc đã được thực hiện từ tháng 9 năm 1999 đến tháng 8 năm 2005 nhằm giám sát bệnh gan dựa trên cộng đồng. Tổng cộng có 28.797 người lớn từ Đài Nam tham gia, bao gồm Thành phố Cao Hùng (n = 14.036), Huyện Cao Hùng (n = 7.713) và Huyện Bình Đông (n = 7.048). Tuổi trung bình là 50,3 ± 14,6 năm (khoảng 20–97 năm), trong đó 41,0% là nam giới. Các xét nghiệm kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HBsAg), kháng thể HCV (anti-HCV) và xét nghiệm chức năng gan đã được thực hiện. Trong số 28.797 người lớn, tỷ lệ HBsAg(+) là 15,1% và tỷ lệ anti-HCV(+) là 8,6%. Tỷ lệ huyết thanh của HBsAg ở Huyện Cao Hùng là 18,2%, cao hơn so với Thành phố Cao Hùng (14,7%, p < 0,001) hoặc Huyện Bình Đông (12,5%, p < 0,001). Tỷ lệ huyết thanh của anti-HCV ở Huyện Cao Hùng là 17,2%, cao hơn so với các khu vực khác (Thành phố Cao Hùng = 5,8%, p < 0,001; Huyện Bình Đông = 4,6%, p < 0,001). Tỷ lệ đồng nhiễm HBsAg và anti-HCV là 1,1% (323 bệnh nhân). Thị trấn Tzukuan ở Huyện Cao Hùng có tỷ lệ nhiễm HBsAg cao (19,1%, 1.026/5.375 bệnh nhân), anti-HCV (22,4%, 1.203/5.375 bệnh nhân) và đồng nhiễm HBsAg/anti-HCV (3,6%, 191/5.375 bệnh nhân). Các đối tượng có anti-HCV(+) có tuổi cao hơn và có mức alanine transaminase cao hơn so với những người có HBsAg(+) (p < 0,001 và p < 0,001 tương ứng). Nghiên cứu hiện tại cho thấy những đặc điểm dịch tễ học của nhiễm HBV và HCV ở người lớn tại Đài Nam. Nhiễm viêm gan virus vẫn còn phổ biến tại khu vực này.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

1997, Hepatitis C: global prevalence, Wkly Epidemiol Rec, 72, 341

Chen DS, 1978, Hepatitis B virus infection and chronic liver disease in Taiwan, Acta Hepatogastroenterol (Stuttg), 25, 423

10.1046/j.1440-1746.2000.02124.x

10.1016/j.ypmed.2009.02.002

10.1017/S0950268801006148

10.1016/j.trstmh.2008.06.012

10.1093/infdis/162.4.817

10.1002/hep.1840130505

Wu JS, 1991, Prevalence of antibodies to hepatitis C virus (anti‐HCV) in different populations in Taiwan, Chinese J Microbiol Immunol (Taiwan), 24, 55

Chang SJ, 1996, Risk factors of hepatitis C virus infection in a Taiwanese aboriginal community, Kaohsiung J Med Sci, 12, 241

10.1002/(SICI)1096-9071(199708)52:4<370::AID-JMV4>3.0.CO;2-Z

10.1111/j.1440-1746.1997.tb00482.x

Lu SN, 1997, Incidence of hepatitis C infection in a hepatitis C endemic township in southern Taiwan, Kaohsiung J Med Sci, 13, 605

10.1016/j.trstmh.2008.05.018

Department of Household Registration Available at: http://www.ris.gov.tw/version96/statistic.2010[Date accessed: April 1 2010]

10.1001/jama.289.18.2413

10.1007/BF02970150

10.1016/S0035-9203(99)90012-3

10.1046/j.1440-1746.2001.02494.x

10.1002/jmv.2001

10.1111/j.1572-0241.2007.01181.x

10.1111/j.1440-1746.2009.05789.x

10.1016/S0929-6646(09)60231-X

10.1056/NEJM197504102921503

10.1053/gast.2002.36026

10.1002/jmv.1097

10.1016/j.trstmh.2008.05.018

10.1159/000087271

Takahashi M, 1993, Natural course of chronic hepatitis C, Am J Gastroenterol, 88, 240

10.1007/s12072-009-9147-9

10.1016/S0168-8278(94)80094-4

Alberti A, 1995, The interaction between hepatitis B virus and hepatitis C virus in acute and chronic liver disease, J Hepatol, 22, 38

Crespo J, 1994, Prevalence and significance of hepatitis C viremia in chronic active hepatitis B, Am J Gastroenterol, 89, 1147