Dự đoán và xác định nhanh các giá trị pKa cho các phức hợp protein–ligand

Proteins: Structure, Function and Bioinformatics - Tập 73 Số 3 - Trang 765-783 - 2008
Delphine Bas1,2, David M. Rogers1,3, Jan H. Jensen3
1Delphine C. Bas and David M. Rogers contributed equally to this work.
2Equipe de Chimie et Biochimie Théoriques, UMR 7565 - CNRS, Université Henri Poincaré, Nancy I, Boulevard des Aiguillettes BP 239, 54506 Vandoeuvre-lès-Nancy Cedex, France
3Department of Chemistry, University of Copenhagen, Universitetsparken 5, 2100, Copenhagen, Denmark.

Tóm tắt

Tóm tắt

Phương pháp PROPKA để dự đoán các giá trị pKa của các dư lượng có khả năng ion hóa trong protein đã được mở rộng để bao gồm ảnh hưởng của các ligand không phải protein đối với các giá trị pKa của protein cũng như dự đoán sự thay đổi của các giá trị pKa của các nhóm ion hóa trên chính ligand đó. Phiên bản mới này của PROPKA (PROPKA 2.0) được phát triển, trong khả năng có thể, bằng cách điều chỉnh các quy tắc kinh nghiệm cơ bản của PROPKA 1.0 cho các nhóm chức năng của ligand. Do đó, tốc độ của PROPKA được duy trì, giúp tính toán các giá trị pKa của tất cả các nhóm ion hóa trong vòng vài giây cho hầu hết các protein. Sự điều chỉnh này đã được xác minh bằng cách so sánh dự đoán của PROPKA 2.0 với dữ liệu thực nghiệm cho 26 phức hợp protein–ligand bao gồm trypsin, thrombin, ba loại pepsin, protease HIV-1, chymotrypsin, xylanase, hydroxynitrile lyase và dihydrofolate reductase. Đối với trypsin và thrombin, đã quan sát thấy sự thay đổi trạng thái proton hóa lớn (|n| > 0.5) một cách thực nghiệm đối với 4 trong số 14 phức hợp ligand. PROPKA 2.0 và phương pháp PEOE của Klebe (Czodrowski P et al. J Mol Biol 2007;367:1347–1356) đều xác định được ba trong bốn sự thay đổi trạng thái proton hóa lớn. Các thay đổi trạng thái proton hóa do sự liên kết của plasmepsin II, cathepsin D và endothiapepsin với pepstatin được dự đoán trong khoảng 0.4 đơn vị proton ở pH 6.5 và 7.0, tương ứng. Các kết quả của PROPKA 2.0 cho thấy rằng các thay đổi cấu trúc do sự liên kết của ligand có tác động đáng kể đến việc tiếp nhận/giải phóng proton, cũng như các dư lượng xa vị trí liên kết, chủ yếu do sự thay đổi trong môi trường cục bộ của một dư lượng cụ thể và do đó là sự thay đổi trong mạng lưới liên kết hydro cục bộ. Tổng thể các kết quả gợi ý rằng PROPKA 2.0 cung cấp một mô tả tốt về các tương tác protein–ligand mà có ảnh hưởng quan trọng đến các giá trị pKa của các nhóm có khả năng titratable, cho phép xác định nhanh chóng và chính xác các trạng thái proton hóa của các dư lượng chính và các nhóm chức năng của ligand trong vị trí liên kết hoặc hoạt động của một protein. Proteins 2008. © 2008 Wiley‐Liss, Inc.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1021/jp963412w

10.1021/ar00069a004

10.1021/jp960111d

10.1002/prot.1053

10.1093/protein/8.3.243

10.1021/bi9601565

10.1002/(SICI)1096-987X(19961115)17:14<1633::AID-JCC5>3.0.CO;2-M

10.1006/jmbi.1994.1301

10.1021/bi00496a010

10.1016/S0006-3495(99)76868-2

10.1007/s002490050236

10.1002/prot.10332

10.1002/prot.340150304

10.1073/pnas.96.20.11145

10.1110/ps.03114903

10.1073/pnas.0700188104

10.1016/j.bpc.2004.12.028

10.1002/prot.21478

10.1021/bi060706r

10.1016/j.jmgm.2006.05.007

10.1021/ja039788m

10.1110/ps.062538707

10.1002/prot.340200109

10.1021/bi00374a006

10.1110/ps.8.1.180

10.1006/jmbi.2001.4668

10.1002/jcc.540040211

10.1021/ja00214a001

10.1021/j100058a043

10.1002/prot.20107

1990, Accelrys Insight II

10.1002/prot.21110

10.1006/jmbi.1997.1173

10.1016/j.jmb.2007.01.022

10.1021/ci600522c

10.1021/ja035272r

10.1110/ps.062724307

10.1021/ja994246j

10.1002/prot.10106

10.1002/prot.20660

10.1186/1471-2091-7-18

10.1002/prot.21657

10.1093/nar/28.1.235

10.1021/ci050400b

The Open Babel Package version 2.1.1http://openbabel.sourceforge.net/(accessed Oct 2007).

Tripos International 1699 South Hanley Road St. Louis Missouri 63144 USA.

10.1021/j100785a001

ChemAxon Kft. Máramaros köz 3/a Budapest 1037 Hungary. Marvin and Calculator Plugin Demo http://www.chemaxon.com/demosite/marvin/index.html.

10.1006/jmbi.2001.5062

10.1002/anie.200502302

10.1038/4905

10.1073/pnas.93.19.10034

10.1038/2306

10.1073/pnas.90.14.6796

10.1016/0014-5793(84)81085-6

10.1016/S0021-9258(18)77288-8

10.1016/0300-9084(91)90169-2

10.1126/science.2548279

10.1016/S0969-2126(01)00192-7

10.1021/jm9602571

10.1021/bi00485a009

10.1021/bi982946f

10.1006/jmbi.2000.3722

10.1110/ps.8.10.1990

Bolin JT, 1982, Crystalstructures of Escherichia coli and Lactobacillus casei dihydrofolate reductase refined at 1.7 A resolution. I. General features and binding of methotrexate, J Biol Chem, 257, 13650, 10.1016/S0021-9258(18)33497-5

10.1021/bi971550l

10.1006/jmbi.1995.0501

10.1038/nsb1196-946

10.1110/ps.9.9.1801

10.1021/ja00102a057

10.1021/bi962013o

10.1021/bi0105429

10.1002/prot.20096

10.1074/jbc.M306814200

10.1021/bi00517a005

10.1016/0003-9861(83)90326-0

10.1016/0167-4838(83)90056-0

10.1021/bi00370a069