Tắc nghẽn Tĩnh mạch Phổi Toàn bộ như một Hệ quả của Phương pháp Thủy nhiệt qua Catheter trong Liệt Nhĩ Giả vờ như Bệnh Phổi Nguyên phát

Journal of Cardiovascular Electrophysiology - Tập 14 Số 4 - Trang 366-370 - 2003
Sabine Ernst1, Feifan Ouyang1, Masahiko Goya1, Felix löber1, Carsten Schneider1, Martin Hoffmann-Riem1, Stefan Schwarz2, K. Hornig3, Klaus‐Michael Müller4, Matthias Antz1, E. Kaukel2, Christian Kügler3, Karl‐Heinz Kück1
1Department of Cardiology, Allgemeines Krankenhaus St. Georg, Hamburg, Germany
2Departments of Pulmonology and
3Thoraxsurgery, Allgemeines Krankenhaus Harburg, Germany
4Institute of Pathology, Berufgenossenschaftliche Kliniken Bergmannsheil, Universitätsklinikum Bochum, Germany

Tóm tắt

Giới thiệu: Phương pháp thủy nhiệt qua catheter gần đây đã được sử dụng cho điều trị triệt để bệnh rung nhĩ.

Phương pháp và Kết quả: Trong số 239 bệnh nhân đã trải qua đốt điện gần nhánh tĩnh mạch phổi (PV) tại viện của chúng tôi, có ba bệnh nhân phát triển triệu chứng ho ra máu nặng, khó thở và viêm phổi, xảy ra sớm nhất là 1 tuần và muộn nhất là 6 tháng sau khi đốt điện. Vì các bệnh nhân không có triệu chứng rối loạn nhịp, bác sĩ điều trị ban đầu đã quy những triệu chứng này cho bệnh phổi mới khởi phát (ví dụ: khối u phế quản phổi). Sau khi xác nhận dòng chảy PV không có bằng siêu âm qua thực quản, tiêm cản quang xuyên vách ngăn đã mô tả một PV hoàn toàn bị tắc ở cả ba bệnh nhân. Việc thông ống thành công, thậm chí đối với các PV bị tắc nghẽn mãn tính, đã được thực hiện ở tất cả các bệnh nhân. Trong thời gian theo dõi, các phép đo lưu lượng Doppler bằng siêu âm qua thực quản đã cho thấy tình trạng tái hẹp ở tất cả các PV đã được nới rộng ban đầu, dẫn đến việc cấy ghép stent.

Từ khóa

#Catheter ablation #Atrial fibrillation #Pulmonary vein occlusion #Hemoptysis #Stenosis #Recanalization #Doppler flow measurements.

Tài liệu tham khảo

10.1111/j.1540-8167.2007.00956.x

10.1161/01.CIR.100.20.2085

10.1161/01.CIR.98.17.1769

10.1111/j.1540-8167.2000.tb00030.x

10.1046/j.1540-8167.2001.00887.x

10.1111/j.1540-8167.2007.01071.x

10.1111/j.1540-8167.2000.tb00032.x

10.1111/j.1540-8167.1999.tb00211.x

10.1161/01.CIR.101.14.1736

10.1016/S0003-4975(95)00325-8

10.1016/S1010-7940(99)00104-9