Bệnh lý mắt liên quan đến tuyến giáp và các chỉ dấu sinh học: Chúng ta đang ở đâu và có thể hy vọng gì cho tương lai

Disease Markers - Tập 2018 - Trang 1-9 - 2018
Natacha Turck1, Simone Eperon2, Maria De Los Angeles Gracia1, A. Obéric2, M Hamédani2
1Optics Group, Department of Human Protein Sciences, University Medical Center, Geneva, Switzerland
2Department of Ophthalmology, Jules-Gonin Eye Hospital, Fondation Asile des Aveugles, University of Lausanne, Lausanne, Switzerland

Tóm tắt

Đặt bối cảnh. Bệnh lý mắt liên quan đến tuyến giáp (TAO) là bệnh tự miễn phổ biến nhất ở vùng hốc mắt. Bệnh thường xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân gặp phải tình trạng cường giáp, đặc trưng bởi bệnh Graves, nhưng cũng có thể liên quan đến suy giáp hoặc trạng thái tuyến giáp bình thường. Chẩn đoán TAO dựa trên các đặc điểm lâm sàng của hốc mắt, tiêu chí hình ảnh và mối liên hệ tiềm tàng với bệnh tuyến giáp. Đến nay, chưa có một chỉ thị cụ thể nào cho bệnh lý ở hốc mắt, khiến việc chẩn đoán sớm trở nên khó khăn, đặc biệt nếu tổn thương ở hốc mắt xảy ra trước khi có rối loạn chức năng tuyến giáp.Tóm tắt. Mục tiêu của bài đánh giá này là trình bày về căn bệnh và tổng hợp dữ liệu hiện có trong tài liệu liên quan đến việc điều tra các chỉ dấu sinh học của TAO.Kết luận. Dù đã có những tiến bộ trong việc hiểu biết về bệnh TAO, vẫn còn thiếu một số thông tin quan trọng. Thông thường, trong tương lai, cần phải có những nỗ lực lớn trong việc phát hiện ra các chỉ dấu sinh học mới, xác nhận các ứng cử viên khả nghi trên các tập hợp đa trung tâm với các phương pháp đều đặn, và thiết lập các hiệu suất lâm sàng của chúng trong các lĩnh vực ứng dụng lâm sàng cụ thể nhằm không chỉ cải thiện quản lý cho bệnh nhân TAO mà còn các lựa chọn điều trị và theo dõi.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1590/s1679-45082016rc3744

10.1136/bjo.87.3.370

10.6061/clinics/2012(11)18

10.1590/S0004-27492006000300029

10.1097/01.IOP.0000132179.74910.79

10.1590/S0004-27492011000500015

10.1016/S0039-6257(99)00101-0

10.1136/bjo.71.1.32

10.3389/fendo.2017.00184

10.1097/MAJ.0b013e3182582330

10.5603/EP.2016.0061

10.1007/s40618-014-0171-9

1945, Clinical Science, 5, 177

1957, Metabolism, 6, 36

10.1001/archophthalmol.2011.29

10.4103/0301-4738.94048

2011, Maedica, 6, 146

2013, Revue Medicale Suisse, 9, 66, 10.53738/REVMED.2013.9.368.0066

10.1056/NEJMra0905750

10.1089/thy.2013.0240

10.1007/BF03350193

10.1530/EJE-07-0666

10.1016/j.ejim.2011.02.006

10.1136/bjo.73.8.639

10.1016/0002-9394(77)90140-4

10.1097/01.iop.0000235499.34867.85

10.1530/eje.1.02230

10.1210/jc.2013-3207

10.1016/j.beem.2011.11.005

10.1097/IOP.0000000000000037

10.1056/NEJMoa1614949

10.1167/iovs.14-14002

10.1038/nrendo.2014.226

10.1210/endo-119-2-940

10.1080/14728222.2017.1288215

10.1096/fj.13-231381

10.3389/fendo.2016.00167

10.1210/jc.2016-1315

10.1136/bjophthalmol-2015-306634

10.1155/2008/895901

10.1136/bjophthalmol-2015-307399

10.1089/thy.1998.8.429

10.1016/j.exer.2012.11.014

10.1167/iovs.10-6907

10.1067/mcp.2001.113989

2010, Pediatric Endocrinology Reviews, 7, 198

10.1055/s-0033-1363193

10.1007/s12519-014-0476-y

10.1046/j.1365-2265.2000.00959.x

10.1111/j.1365-2265.2008.03192.x

10.1210/jc.2009-2470

10.1210/edrv-14-6-747

10.1016/S0002-9394(14)70276-4

10.1089/thy.2000.10.1093

10.1507/endocrj.52.525

10.1210/jcem-29-2-231

10.1111/j.1365-2265.1995.tb02671.x

10.1507/endocrj.50.595

10.1111/j.1365-2265.2004.02143.x

10.1111/j.1365-2265.2004.02033.x

10.1038/jhg.2016.135

10.1167/iovs.13-13704

10.1111/cen.12778

10.1007/s40618-015-0322-7

10.1371/journal.pone.0064277

10.1507/endocrj.EJ14-0246

2012, Endokrynologia Polska, 63, 92

10.3892/etm.2015.2180

10.4149/endo_2013_02_57

2007, Endokrynologia Polska, 58, 487

10.1155/2017/1297658

10.1111/cen.12392

10.1371/journal.pone.0056533

10.1016/j.ejim.2008.12.005

2004, Archivum Immunologiae et Therapiae Experimentalis, 52, 369

10.2174/138920211798120844

10.1007/s00417-014-2580-z

1983, Clinical and Investigative Medicine, 6, 181

10.20452/pamw.3505

2013, Neuro Endocrinology Letters, 34, 241

10.1111/j.1365-2265.2004.02044.x

10.1038/eye.2008.310

10.1089/thy.2014.0153

10.1136/jclinpath-2012-200719

10.1210/jc.2012-1020

10.1210/jc.2011-2697

10.1159/000367968

10.1167/iovs.08-2443

10.1167/iovs.15-17001

10.1167/iovs.14-14873

10.1155/2015/340934

10.1080/08820530701745256

10.1007/s12020-012-9840-7

10.1167/iovs.15-16699

10.1210/jc.2015-2976