Ước lượng không thiên lệch số lượng và kích thước của các hạt tùy ý sử dụng disector

Journal of Microscopy - Tập 134 Số 2 - Trang 127-136 - 1984
D. C. Sterio

Tóm tắt

TÓM TẮTMột quy tắc đếm ba chiều và hệ thống kiểm tra tích phân của nó, disector, nhằm thu được ước lượng không thiên lệch số lượng các hạt tùy ý trong một mẫu vật đã được giới thiệu. Được sử dụng kết hợp với các phương pháp hình thái học cổ điển và gần đây đã được phát triển, các ước lượng không thiên lệch về kích thước trung bình của các hạt khác nhau và phương sai thể tích của hạt có thể thu được trên các tập hợp hai mặt cắt song song với một khoảng cách đã biết. Nguyên tắc tương tự cho phép ước lượng không thiên lệch phân bố thể tích của các hạt riêng lẻ trong các tập hợp các mặt cắt tuần tự.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Cavalieri B., 1966, Geometria degli Indivisibili.

10.1111/j.1365-2818.1980.tb04116.x

10.1111/j.1365-2818.1981.tb01253.x

DeHoff G.T., 1968, Quantitative Microscopy.

Einarson L., 1965, Das elektrische LEITZ‐Mikroskop‐Photometer MPE und seine Anwendung in der Cytophotometrie, LEITZ-Mitt. Wiss. u. Techn., 129

10.1111/j.1365-2818.1977.tb00062.x

10.1111/j.1365-2818.1983.tb04224.x

10.1111/j.1365-2818.1983.tb04256.x

10.1111/j.1365-2818.1981.tb01199.x

10.1111/j.1365-2818.1982.tb00322.x

Jensen E.B., 1983, On the estimation of moments of the volume‐weighted distribution of particle sizes, Proc. Second Int. Workshop Ster. Stoch. Geom., Memoirs Dept. Theor. Stat. Univ. Arhus, 6, 81

10.1111/j.1365-2818.1978.tb00104.x

10.1111/j.1365-2818.1976.tb02444.x

10.1111/j.1365-2818.1978.tb00102.x

Underwood E.E., 1970, Quantitative Stereology

Weibel E.R., 1979, Stereological Methods

10.1093/biomet/17.1-2.84