Bệnh lý miễn dịch của bệnh đa xơ cứng: Khái quát

Brain Pathology - Tập 17 Số 2 - Trang 210-218 - 2007
Hans Lassmann1, Wolfgang Brück2, Claudia F. Lucchinetti3
1Centre for Brain Research, Medical University of Vienna, Vienna, Austria
2Department of Neuropathology, University of Göttingen, Göttingen, Germany
3Department of Neurology, Mayo Clinic, Rochester, Minn

Tóm tắt

Bệnh đa xơ cứng (MS) truyền thống được xem là một bệnh viêm myelin, với đặc trưng là sự hình thành các mảng mất myelin tập trung trong chất trắng của hệ thần kinh trung ương. Trong bài tổng quan này, chúng tôi mô tả những chứng cứ gần đây cho thấy quang phổ bệnh lý của MS rộng hơn nhiều. Điều này bao gồm mất myelin ở vỏ não và các nhân xám sâu, cũng như tổn thương lan tỏa của chất trắng có vẻ bình thường. Các cơ chế chịu trách nhiệm cho sự hình thành các tổn thương tập trung ở những bệnh nhân khác nhau và ở các giai đoạn khác nhau của bệnh, cũng như những cơ chế liên quan đến sự khởi phát tổn thương não lan tỏa là phức tạp và đa dạng. Sự đa dạng này được phản ánh bởi các biểu hiện lâm sàng khác nhau của bệnh, chẳng hạn như MS tái phát hoặc tiến triển, và cũng giải thích ít nhất một phần mối quan hệ của MS với các bệnh viêm myelin khác.

Từ khóa

#bệnh đa xơ cứng #miễn dịch #tổn thương myelin #bệnh lý thần kinh #viêm

Tài liệu tham khảo

10.1093/jnen/62.1.25

10.1016/0002-9343(52)90234-9

10.1016/0022-510X(79)90142-4

10.1007/s100720170012

10.1038/nri1786

10.1084/jem.192.3.393

10.1001/archneurpsyc.1928.02210080044002

10.1001/archneur.60.8.1073

10.1002/ana.20016

10.1002/ana.10100

10.1177/135245859900500302

10.1093/jnen/62.7.723

10.1191/1352458503ms917oa

10.1046/j.1471-4159.1997.68062227.x

10.1016/0022-510X(83)90201-0

10.1093/jnen/64.2.147

10.1002/ana.410370404

Charcot JM, 1880, Lecons sur les maladies du systeme nerveux faites a la Salpetriere

10.1093/brain/awf216

10.1007/s00415-005-0934-5

10.1056/NEJM200011163432001

10.1093/brain/awg081

Courville CB, 1970, Handbook of Clinical Neurology, 437

10.1097/01.nrl.0000204859.15501.6b

Devic E, 1984, Myelite subaigue compliquee de nevrite optique, Bull Med, 8, 1033

10.1002/ana.20736

10.1093/brain/123.9.1845

10.1093/brain/124.9.1813

10.1093/brain/awh323

10.1093/brain/awh516

10.1093/brain/120.3.393

10.1016/S1074-7613(01)00143-1

10.1007/BF02867902

10.1093/brain/awh578

10.1056/NEJMra052130

10.1093/brain/120.8.1461

10.1093/brain/awl075

10.1111/j.1750-3639.2003.tb00485.x

10.1007/BF01761647

10.1002/ana.410240408

10.1097/01.jnen.0000235119.52311.16

10.1111/j.1750-3639.2004.tb00496.x

10.1073/pnas.0404874101

10.1034/j.1600-065X.2000.17709.x

Jellinger K, 1969, Einige morphologische Aspekte der Multiplen Sklerose, Wien Z Nervenheilk, 12

10.1016/S0140-6736(05)67102-4

10.1093/brain/122.1.17

10.1002/path.1434

10.1016/S0002-9440(10)64537-3

10.1016/j.jns.2005.09.021

10.1093/brain/awh641

10.1111/j.1750-3639.2006.00041.x

10.1097/00005072-199411000-00010

10.1016/S0140-6736(04)17551-X

10.1084/jem.20050304

Linington C, 1988, Augmentation of demyelination in rat acute allergic encephalomyelitis by circulating mouse monoclonal antibodies directed against a myelin/oligodendrocyte glycoprotein, Am J Pathol, 130, 443

10.1038/nm0602-620

10.1093/brain/122.12.2279

10.1002/1531-8249(200006)47:6<707::AID-ANA3>3.0.CO;2-Q

10.1093/brain/awf151

10.1002/ana.20182

Marburg O, 1906, Die sogenannte “akute Multiple Sklerose”, Jahrb Psychiatrie, 27, 211

10.1002/ana.20890

10.1093/brain/awl135

10.1093/brain/awf177

10.1002/ana.410170614

10.1016/S0166-2236(02)02154-9

10.1056/NEJM200009283431307

10.1093/brain/117.6.1311

10.1093/brain/awl217

10.1002/ana.1123

10.1001/archneur.63.7.964

10.1093/brain/awh626

10.1002/ana.410050105

10.1111/j.1749-6632.1984.tb14773.x

Prineas JW, 1989, Multiple sclerosis. Oligodendrocyte proliferation and differentiation in fresh lesions, Lab Invest, 61, 489

10.1002/ana.410330203

10.1002/ana.1255

Raine CS, 1981, Multiple sclerosis: oligodendrocyte survival and proliferation in an active established lesion, Lab Invest, 45, 534

10.1093/brain/awl371

Schlesinger H, 1909, Zur Frage der akuten multiplen Sklerose und der encephalomyelitis disseminata im Kindesalter, Arb Neurol Inst (Wien), 17, 410

10.1111/j.1750-3639.2004.tb00049.x

10.1093/brain/awh457

10.1002/ana.410430409

10.1016/j.jns.2005.03.031

10.4049/jimmunol.166.12.7579

Tabira T, 1994, Concentric sclerosis Balo, Nippon Rinsho, 52, 2971

10.1002/ana.410290111

10.1093/brain/120.6.1085

10.1056/NEJM199801293380502

10.1002/ana.20770

10.1212/01.WNL.0000049912.02954.2C

10.1212/01.wnl.0000216139.44259.74

10.1016/S0896-6273(03)00326-X