Giống Phytophthora Năm 2012
Tóm tắt
Các bệnh thực vật do các loài Phytophthora gây ra sẽ tiếp tục là một mối đe dọa ngày càng tăng đối với nông nghiệp và các hệ sinh thái tự nhiên. Phytophthora có nghĩa là kẻ phá hoại thực vật, một cái tên được đặt ra vào thế kỷ 19 bởi Anton de Bary khi ông điều tra về bệnh khoai tây đã dẫn đến Cơn đói lớn ở Ireland. Phytophthora infestans, tác nhân gây ra bệnh thối muộn khoai tây, là loài đầu tiên trong một chi hiện tại có hơn 100 thành viên được công nhận. Trong thập kỷ vừa qua, số lượng các loài Phytophthora được công nhận đã gần như gấp đôi và các loài mới đang được bổ sung gần như hàng tháng. Ở đây, chúng tôi trình bày cái nhìn tổng quan về 10 nhánh hiện tại được phân biệt trong chi Phytophthora với sự chú ý đặc biệt đến các loài mới đã được mô tả kể từ năm 1996, khi Erwin và Ribeiro công bố cuốn tài liệu quý giá ‘Bệnh Phytophthora trên toàn cầu’ (35).
Từ khóa
#Phytophthora #bệnh thực vật #nông nghiệp #hệ sinh thái #thối muộn khoai tâyTài liệu tham khảo
Abad, Z. G., and Abad, J. A. 2003. Advances in the integration of morphological and molecular characterization in the genus Phytophthora: The case of P. niederhauseria sp. Nov. (Abstr.) Phytopathology 93(suppl.):S1.
Abad, Z. A., Abad, J. A., and Creswell, T. 2006. Species of Phytophthora and Pythium identified in a long term collection from North Carolina. (Abstr.) Phytopathology 96(suppl.):S1.
Abad, Z. G., Palm, M., Shukl, R., Rice, S., Rascoe, J., Creswell, T., and Nelson, S. 2008. Morphological and molecular identification of eight putative new Phytophthora species from the USA. Third International Workshop Integration of Traditional and Modern Approaches for Investigating the Taxonomy and Evolution, Turin, Italy.
De Bary A., 1876, Agric. Soc. Eng. series, 212, 239
De Cock A. W. A. M., 2004, Stud. Mycol., 50, 481
Dick M. W., 1989, Mycotaxon, 35, 449
Erwin, D. C., and Ribeiro, O. K. 1996. Phytophthora Diseases Worldwide. American Phytopathological Society, St. Paul, MN.
Flier W. G., 2007, Norway, Switzerland and the United Kingdom. Plant Pathol., 56, 562
Grünwald, N. J., Werres, S., Goss, E. M., Taylor, C. R., and Fieland, V. J. 2011. Phytophthora obscura sp. nov., a new species that is a member of the novel Phytophthora subclade 8d. Plant Pathol. Published online: DOI: 10.1111/j.1365-3059.2011.02538.x.10.1111/j.1365-3059.2011.02538.x
Hansen E. M., 2003, USA. Mycotaxon, 88, 129
Ho H. H., 2001, Mycotaxon, 78, 17
Jung, T., Stukely, M. J. C., Hardy, G. E. S. J., White, D., Paap, T., Dunstan, W. A., and Burgess, T. I. 2011. Multiple new Phytophthora species from ITS Clade 6 associated with natural ecosystems in Australia; evolutionary and ecological implications Persoonia 26:13-39.
Kroon, L. P. N. M., van Raaij, H. M. G., and Flier, W. G. 2010. Inheritance of host specificity in hybrid progeny of the oomycete pathogens Phytophthora infestans and Phytophthora mirabilis. Pages 73-89 in: The Genus Phytophthora; Phylogeny, Speciation and Host Specificity. L. P. N. M. Kroon. Wageningen University, Wageningen, The Netherlands.
Lee S. B., 1992, Mol. Biol. Evol., 9, 636
Petersen H. E., 1910, Ann. Mycol., 8, 494
Stamps D. J., 1990, Mycol. Papers, 162, 1
Vettraino, A. M., Brasier, C. M., Brown, A. V., and Vannini, A. 2011.